Author: TOS

Nếu bạn đang công tác trong lĩnh vực kế toán tại công ty đa quốc gia thì tiếng Anh là yếu tố không thể thiếu. Việc sở hữu trình độ tiếng Anh chuyên ngành tốt sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình xử lý công việc. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu trọn bộ tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Kiểm toán đầy đủ và chi tiết nhất thông qua bài viết dưới đây!

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán & Kiểm toán

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán & Kiểm toán
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Accountant/əˈkaʊntənt/Kế toán viên
Accounting entry/əˈkaʊntɪŋ/ /ˈentri/Bút toán
Accounting supervisor/əˈkaʊntɪŋ/ /ˈsuːpərvaɪzər/Giám sát kế toán
Accrued expenses/əˈkruːd ɪksˈpɛnsɪz/Những khoản chi phí phải trả
Advanced to employees/ədˈvænst/ /tuː/ /ɪmˈplɔɪiː/Kế toán các khoản tạm ứng
Advanced payments to suppliers/ədˈvænst/ /tuː/ /səˈplaɪər/Các khoản trả trước cho nhà cung cấp
Assets/ˈæset/Tài sản
Balance sheet/ˈbæləns/ /ʃiːt/Bảng cân đối kế toán
Bookkeeper/ˈbʊkkiːpər/Người lập báo cáo kế toán
Capital construction/ˈkæpɪtl kənˈstrʌkʃᵊn/Vốn xây dựng
Cash/kæʃ/Tiền mặt
Cash at bank/kæʃ æt bæŋk/Tiền gửi ngân hàng
Cash in hand/kæʃ ɪn hænd/Tiền mặt
Cash in transit/kæʃ/ /ɪn/ /ˈtrænzɪt/Tiền đã xuất khỏi quỹ doanh nghiệp
Check and take over/ʧɛk ænd teɪk ˈəʊvə/Kiểm tra và nghiệm thu
Construction in progress/kənˈstrʌkʃn/ /ɪn/ /ˈprɑːɡres/Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Cost Accountant/kɔːst/ /əˈkaʊntənt/Kế toán chi phí
Cost of goods sold/kɔːst/ /əv/ /ɡʊdz/ /səʊld/Giá vốn hàng bán
Current assets/ˈkʌrənt ˈæsɛts/Tài sản ngắn hạn
Current portion of long-term liabilities/ˈkʌrənt ˈpɔːʃᵊn ɒv ˈlɒŋtɜːm ˌlaɪəˈbɪlətiz/Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả
Deferred expenses/dɪˈfɜːr/ /ɪkˈspens/Chi phí chờ kết chuyển
Deferred revenue/dɪˈfɜːd ˈrɛvɪnjuː/doanh thu chưa thực hiện
Depreciation of fixed assets/dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ /əv/ /fɪkst/ /ˈæset/Khấu hao tài sản cố định hữu hình
Depreciation of intangible fixed assets/dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ /əv/ /ɪnˈtændʒəbl/ /fɪkst/ /ˈæset/Khấu hao tài sản cố định vô hình
Depreciation of leased fixed assets/dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ /əv/ /liːs/ /fɪkst/ /ˈæset/Khấu hao tài sản cố định thuê tài chính
Equity and funds/ˈɛkwɪti ænd fʌndz/Vốn và quỹ
Exchange rate difference/ɪksˈtʃeɪndʒ/ /reɪt/ /ˈdɪfrəns/Chênh lệch tỷ giá
Extraordinary income/ɪkˈstrɔːrdəneri/ /ˈɪnkʌm/Thu nhập bất thường
Extraordinary profit/ɪkˈstrɔːrdəneri/ /ˈprɑːfɪt/Lợi nhuận bất thường
Financial auditor/faɪˈnænʃl/ /ˈɔːdɪtər/Kiểm toán viên
Financial statements/faɪˈnænʃl/ /ˈsteɪtmənt/Báo cáo tài chính
General accountant/ˈdʒenrəl/ /əˈkaʊntənt/Kế toán tổng hợp
Internal accountant/ɪnˈtɜːrnl/ /əˈkaʊntənt/Nhân viên kế toán nội bộ
Profit after tax/ˈprɑːfɪt/ /ˈæftər/ /tæks/Lợi nhuận sau thuế
Profit before tax/ˈprɑːfɪt/ /bɪˈfɔːr/ /tæks/Lợi nhuận trước thuế

Có thể bạn quan tâm:

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán về chi phí

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán về chi phí
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Accrued expenses/əˈkruː/ /ɪkˈspens/Chi phí phải trả
Billing cost/ˈbɪlɪŋ kɒst/Chi phí hóa đơn
Carriage/ˈkærɪdʒ/Chi phí vận chuyển
Carriage inwards/ˈkærɪdʒ/ /ˈɪnwərdz/Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
Carriage outwards/ˈkærɪdʒ/ /ˈaʊtwərdz/Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
Carrying cost/ˈkæri/ /kɔːst/Chi phí tồn kho
Causes of depreciation/ˈkɔːzɪz ɒv dɪˌpriːʃɪˈeɪʃᵊn/Các nguyên nhân khấu hao
Cheques/tʃek/Chi phiếu (séc)
Closing stockˈ/kloʊzɪŋ stɑk/Hàng tồn kho cuối kỳ
Conversion costs/kənˈvɜːrʒn/ /kɔːst/Chi phí chế biến
Cost accumulation/kɔːst/ /əˌkjuːmjəˈleɪʃn/Chi phí tích lũy
Cost application/kɔːst/ /ˌæplɪˈkeɪʃn/Chi phí phân bổ
Cost concept/kɑst ˈkɑnsɛpt/Quy tắc tính giá phí
Cost object/kɑst ˈɑbʤɛkt/Đối tượng tính giá thành
Cost of goods sold/kɔːst/ /əv/ /ɡʊdz/ /səʊld/Nguyên giá hàng bán
Depletion/dɪˈpliːʃn/Sự hao mòn
Depreciation/dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/Khấu hao
Depreciation of goodwill/dɪˌpriʃiˈeɪʃən ʌv ˈgʊˈdwɪl/Khấu hao uy tín
Direct costs /dəˈrekt/ /kɔːst/Chi phí trực tiếp
Expenses for financial activities/ɪkˈspens/ /fɔːr/ /faɪˈnænʃl/ /ækˈtɪvəti/Chi phí hoạt động tài chính
Expenses prepaid/ɪkˈspens/ /ˌpriːˈpeɪd/Chi phí trả trước
Extraordinary expenses/ɪkˈstrɔːrdəneri/ /ɪkˈspens/ Chi phí bất thường
Factory overhead expenses/ˈfæktri/ /ˌəʊvərˈhed/ /ɪkˈspens/ Chi phí quản lý phân xưởng
General costs/ˈʤɛnərəl kɒsts/Tổng chi phí
Impersonal accounts/ɪmˈpɜːrsənl/ /əˈkaʊnt/Tài khoản phí thanh toán
Nature of depreciation/ˈneɪʧər ʌv dɪˌpriʃiˈeɪʃən/Bản chất khấu hao
Provision for depreciation/prəˈvɪʒən fɔr dɪˌpriʃiˈeɪʃən/Dự phòng khấu hao
Reducing balance method/rəˈdusɪŋ ˈbæləns ˈmɛθəd/Phương pháp giảm dần
Sales expenses/seɪlz ɪksˈpɛnsɪz/Chi phí bán hàng
Straight-line method/streɪt-laɪn ˈmɛθəd/Phương pháp đường thẳng

>> Xem thêm: Tiếng Anh công sở – từ vựng và các mẫu câu giao tiếp quan trọng

Từ vựng chuyên ngành kế toán về nghiệp vụ trong tiếng Anh

Từ vựng về nghiệp vụ Kế toán trong tiếng Anh
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Business purchase/ˈbɪznəs/ /ˈpɜːrtʃəs/Mua lại doanh nghiệp
Cash discounts/kæʃ ˈdɪskaʊnts/Chiết khấu bằng tiền mặt
Closing an account/ˈkləʊzɪŋ/ /æn/ əˈkaʊnt/Khóa tài khoản
Commission errors/kəˈmɪʃn/ /ˈerər/Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
Company accounts/ˈkʌmpəni əˈkaʊnts/Tài khoản công ty
Conventions/kənˈvɛnʃənz/Sự quy ước
Discounts/ˈdɪskaʊnt/Chiết khấu
Discounts allowed/ˈdɪskaʊnt/ /əˈlaʊ/Chiết khoán bán hàng
Discounts received/ˈdɪskaʊnt//rɪˈsiːvd/Chiết khấu mua hàng
Disposal of fixed assets/dɪˈspəʊzl/ /əv/ /fɪkst/ /ˈæset/Thanh lý tài sản cố định
Drawing/ˈdrɔɪŋ/Rút tiền/vốn
Provision for discounts/prəˈvɪʒən fɔː ˈdɪskaʊnts/Dự phòng chiết khấu
Tax declaration/tæks/ /ˌdekləˈreɪʃn/Kê khai thuế

>> Xem thêm: Tiếng Anh văn phòng: Tổng hợp từ vựng, mẫu câu và cách học hiệu quả

Từ vựng chuyên ngành kế toán về nguyên tắc & phương pháp

Từ vựng chuyên ngành kế toán về nguyên tắc & phương pháp
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Business entity concept/ˈbɪznəs/ /ˈentəti/ /ˈkɑːnsept/Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
Conservatism/kənˈsɜːrvətɪzəm/Nguyên tắc thận trọng
Consistency/kənˈsɪstənsi/ Nguyên tắc nhất quán
Double entry rules/ˈdʌbl/ /ˈentri/ /ruːl/Nguyên tắc bút toán kép
First In First Out (FIFO)/fɜːrst/ /ɪn/ /fɜːrst/ /aʊt/Nguyên tắc nhập trước xuất trước
International accounting standards/ˌɪntərˈnæʃnəl/ /əˈkaʊntɪŋ/ /ˈstændərd/Tiêu chuẩn kế toán quốc tế
International financial reporting standards/ˌɪntərˈnæʃnəl/ /faɪˈnænʃl/ /rɪˈpɔːrtɪŋ/  /ˈstændərd/Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Last In First Out (LIFO)/læst/ /ɪn/ /fɜːrst/ /aʊt/Nguyên tắc nhập sau xuất trước
Money measurement concept/ˈmʌni/ /ˈmeʒərmənt/ /ˈkɑːnsept/Nguyên tắc thước đo tiền tệ
Reducing balance method/rɪˈduːs/ /ˈbæləns/ /ˈmeθəd/Phương pháp số dư giảm dần
Straight-line method/streɪt/ /laɪn/ /ˈmeθəd/Phương pháp đường thẳng

Từ vựng tiếng Anh về tài sản và giấy tờ của doanh nghiệp

Từ vựng tiếng Anh về tài sản và giấy tờ của doanh nghiệp
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Accounting vouchers/əˈkaʊntɪŋ/ /ˈvaʊtʃər/Chứng từ kế toán
Control accounts/kənˈtrəʊl/ /əˈkaʊnt/Tài sản kiểm soát
Credit balance/ˈkredɪt/ /ˈbæləns/Số dư có
Credit note/ˈkredɪt/ /nəʊt/Ghi chú tín dụng
Credit transfer/ˈkredɪt/ /trænsˈfɜːr/Chuyển khoản tín dụng
Current assets/ˈkɜːrənt/ /ˈæset/Tài sản lưu động
Current liabilities /ˈkɜːrənt/ /ˌlaɪəˈbɪləti/Nợ ngắn hạn
Current ratio/ˈkɜːrənt/ /ˈreɪʃiəʊ/Tỷ số thanh toán hiện hành
Debenture interest/dɪˈbentʃər/ /ˈɪntrəst/Lãi suất trái phiếu
Debentures/dɪˈbentʃər/Trái phiếu
Final accounts/ˈfaɪnl/ /əˈkaʊnt/Báo cáo quyết toán
Finished goods/ˈfɪnɪʃt/ /ɡʊdz/Thành phẩm
Fixed assets/fɪkst/ /ˈæset/Tài sản cố định
Intangible assets/ɪnˈtændʒəbl/ /ˈæset/Tài sản vô hình
Preference shares/ˈprefrəns/ /ʃer/Cổ phần ưu đãi
Tangible assets/ˈtændʒəbl/ /ˈæset/Tài sản hữu hình

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán về thuế

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán về thuế
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Corporate income tax/ˈkɔːrpərət/ /ˈɪnkʌm/ /tæks/Thuế thu nhập doanh nghiệp
Direct tax/dəˈrekt/ /tæks/Thuế trực thu
Environmental fee/ɪnˌvaɪrənˈmentl/ /fiː/Phí bảo vệ môi trường 
Excess profits tax/ɪkˈses/ /ˈprɑːfɪt/ /tæks/Thuế siêu lợi nhuận
Export tax/ˈekspɔːrt/ /tæks/Thuế xuất khẩu
Housing tax/ˈhaʊzɪŋ/ /tæks/Thuế nhà đất
Import tax/ˈɪmpɔːrt/ /tæks/Thuế nhập khẩu
Indirect taxɪndəˈrekt/ /tæks/Thuế gián thu
Land & housing tax, land rental charges/lænd & ˈhaʊzɪŋ tæks, lænd ˈrɛntl ˈʧɑːʤɪz/thuế nhà đất, phí thuê đất
License tax/ˈlaɪsns/ /tæks/Thuế môn bài
Natural resources tax/ˈnætʃrəl/ /ˈriːsɔːrs/ /tæks/Thuế tài nguyên
Personal income tax/ˈpɜːrsənl/ /ˈɪnkʌm/ /tæks/ Thuế thu nhập cá nhân
Registration tax/ˌredʒɪˈstreɪʃn/ /tæks/Thuế trước bạ
Special consumption tax/ˈspeʃl/ /kənˈsʌmpʃn/  /tæks/Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tax rate/tæks/ /reɪt/Thuế suất
Value added tax (VAT)/ˌvæljuː ˌædɪd ˈtæks/Thuế giá trị gia tăng

Có thể bạn quan tâm: [Tổng hợp] 5000+ từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất theo chủ đề

Từ vựng chuyên ngành Kế toán về vốn & tiền tệ

Từ vựng chuyên ngành Kế toán về vốn & tiền tệ
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Authorized capital/ˈɔːθəraɪzdˈkæpɪtl/Vốn điều lệ
Break-even point/ˈbreɪk iːvn/ /pɔɪnt/Điểm hòa vốn
Calls in arrear/kɔlz ɪn əˈɹɪə/Vốn trả sau
Called-up capital/ˈkɔːl ʌp/ /ˈkæpɪtl/Vốn đã gọi được
Capital/ˈkæpɪtl/Vốn
Capital expenditure/ˈkæpɪtl/ /ɪkˈspendɪtʃər/Chi phí vốn
Capital redemption reserve /ˈkæpɪtl/ /rɪˈdempʃn/ /rɪˈzɜːrv/Quỹ dự trữ hoàn vốn
Cash book/kæʃ bʊk/Sổ sách tiền mặt
Cash discounts/kæʃ dɪˈskaʊnts/Chiết khấu tiền mặt
Cash flow statement/kæʃ floʊ ˈsteɪtmənt/Báo cáo lưu chuyển tiền mặt
Equity/ˈekwəti/Vốn chủ sở hữu
Fixed assets /fɪkst ˈæˌsɛts/Tài sản cố định
Fixed capital/fɪkst/ /ˈkæpɪtl/Vốn cố định
Invested capital/ɪnˈvɛstəd ˈkæpətəl/Vốn đầu tư
Issued capital/ˈɪʃuː/  /ˈkæpɪtl/Vốn phát hành
Paid-in capital/peɪd/ /ɪn/ /ˈkæpɪtl/Vốn góp
Stockholders equity/ˈstɑːkhəʊldər/ /ˈekwəti/Vốn cổ đông
Uncalled capital/ənˈkɔld ˈkæpətəl/Vốn chưa kêu gọi
Working capital/ˈwɜːrkɪŋ/ /ˈkæpɪtl/Vốn lưu động

Từ vựng chuyên ngành kế toán về bảng cân đối kế toán & báo cáo tài chính

Từ vựng chuyên ngành kế toán về bảng cân đối kế toán & báo cáo tài chính
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Bookkeeping/ˈbʊkˌkiːpɪŋ/Ghi sổ
Cash flow statement/ˈkæʃ kaʊ/ /ˈsteɪtmənt/Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Costs of goods sold/ˈsteɪtmənt/ /ʌv/ /ɡʊdz/ /səʊld/Chi phí hàng bán
Current Liabilities/ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪlətiz/Nợ ngắn hạn
Drawing accounts/ˈdrɔːɪŋ əˈkaʊnts/Tài khoản rút tiền
Expense/ɪkˈspens/Chi phí
Financial report/faɪˈnænʃəl rɪˈpɔːt/Báo cáo tài chính
Notes to the financial statements/nəʊt/ /tu/ /ðə/  /faɪˈnænʃl/ /ˈsteɪtmənt/Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Owner Equity/ˈəʊnər ˈɛkwɪti/Vốn chủ sở hữu
Profit/ˈprɑːfɪt/Lợi nhuận
Revenue/ˈrevənuː/Doanh thu
Revenue deductions/ˈrevənuː/ /dɪˈdʌkʃn/Các khoản giảm trừ doanh thu
Statement of income/ˈsteɪtmənt/ /əv/ /ˈɪnkʌm/Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Xem thêm: 

Mẫu báo cáo tài chính bằng tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất

Xem thêm: Trọn bộ 200+ từ vựng tiếng Anh thương mại cơ bản

Một số từ vựng chuyên ngành kế toán thông dụng khác

Một số từ vựng chuyên ngành kế toán thông dụng khác
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Cheques/tʃek/Chi phiếu, tấm séc
Clock cards/klɑk kɑrdz/Thẻ bấm giờ
Directors/dəˈrɛktərz/Hội đồng quản trị
Dishonored cheques/dɪˈsɑnərd tʃek/Chi phiếu/tấm séc bị từ chối
Dividends /ˈsteɪtmənt/ /ʌv/ /ɡʊdz/ /səʊld/Chi phí hàng bán
Equivalent units/ɪˈkwɪvələnt ˈjunəts/Đơn vị tương đương
Equivalent unit cost/ɪˈkwɪvələnt ˈjunət kɑs/Giá thành đơn vị tương đương
Errors/ˈɛrərz/Lỗi
First call/fɜrst kɔl/Cuộc gọi đầu tiên
Fixed expenses/fɪkst ɪkˈspɛnsəz/Chi phí cố định
General ledger/ˈʤɛnərəl ˈlɛʤər/Sổ cái
General reserve/ˈʤɛnərəl rɪˈzɜrv/Quỹ dự trữ
Goods stolen/gʊdz ˈstoʊlən/Hàng bị đánh cắp
Goodwill/ˈgʊˈdwɪl/Uy tín
Gross loss/groʊs lɔs/Lỗ gộp
Gross profit/groʊs ˈprɑfət/Lãi gộp
Gross profit percentage/groʊs ˈprɑfət pərˈsɛntəʤ/Tỷ suất của lãi gộp
Historical cost /hɪˈstɔrɪkəl kɑst/Chi phí lịch sử
Horizontal accounts/ˌhɔrəˈzɑntəl əˈkaʊnts/Báo cáo quyết toán chữ T
Impersonal accounts/ɪmˈpɜrsənəl əˈkaʊnts/Tài khoản để tính phí thanh toán
Imprest systems/ˈɪmprest ˈsɪstəmz/Chế độ tạm ứng
Income tax/ˈɪnˌkʌm tæks/Thuế thu nhập cá nhân

>> Xem thêm: 150+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Y từ cơ bản đến chuyên sâu

Từ vựng chuyên ngành Kế toán thường dùng khi làm việc với ngân hàng

Từ vựng chuyên ngành Kế toán thường dùng khi làm việc với ngân hàng
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Account holder/əˈkaʊnt ˈhəʊldə/Chủ tài khoản
Accounts payable/əˈkaʊnts ˈpeɪəbᵊl/Tài khoản nợ phải trả
Accounts receivable/əˈkaʊnts rɪˈsiːvəbᵊl/Tài khoản phải thu
Amortization/əˌmɔːtɪˈzeɪʃᵊn/Khấu hao
Arbitrage/ˈɑːbɪtrɪʤ/Kiếm lời từ chênh lệch
Bond/bɒnd/Trái phiếu
Boom/buːm/Tăng mạnh về giá
Card holder/kɑːd ˈhəʊldə/Chủ thẻ
Cash basis/kæʃ ˈbeɪsɪs/Thực thu – thực chi
Certificate of deposit/səˈtɪfɪkɪt ɒv dɪˈpɒzɪt/Chứng chỉ tiền gửi
Cost of capital/kɒst ɒv ˈkæpɪtl/Chi phí vốn
Crossed cheque/krɒst ʧɛk/Séc thanh toán bằng chuyển khoản
Debit balance/ˈdɛbɪt ˈbæləns/Số dư nợ
Debt/dɛt/Khoản nợ
Deficit/ˈdɛfɪsɪt/Thâm hụt
Deposit money/dɪˈpɒzɪt ˈmʌni/Tiền gửi
Depreciation/dɪˌpriːʃɪˈeɪʃᵊn/Sự giảm giá
Dividend/ˈdɪvɪdɛnd/Lãi cổ phần
Letter of authority/ˈlɛtər ɒv ɔːˈθɒrəti/Thư ủy nhiệm
Statement/ˈsteɪtmənt/Sao kê (tài khoản)
Treasury bill/ˈtrɛʒᵊri bɪl/Kỳ phiếu kho bạc
Treasury stock/ˈtrɛʒᵊri stɒk/Cổ phiếu ngân quỹ

Từ vựng chuyên ngành Kế toán quản trị trong tiếng Anh

Từ vựng chuyên ngành Kế toán quản trị trong tiếng Anh
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Accounting/əˈkaʊntɪŋ/Kế toán
Auditing/ˈɔːdɪtɪŋ/Kiểm toán
Certified public accountant (cpa)/ˈsɜːtɪfaɪd ˈpʌblɪk əˈkaʊntənt (cpa)/Kế toán viên công chứng
Corporate income tax/ˈkɔːpərɪt ˈɪnkʌm tæks/Thuế doanh nghiệp
Expenses for financial activities/ɪksˈpɛnsɪz fɔː faɪˈnænʃəl ækˈtɪvətiz/Chi phí hoạt động tài chính
Financial ratios/faɪˈnænʃəl ˈreɪʃɪəʊz/Các chỉ số tài chính
General and administrative expenses/ˈʤɛnərəl ænd ədˈmɪnɪstrətɪv ɪksˈpɛnsɪz/Chi phí điều hành doanh nghiệp
Historical cost principle/hɪsˈtɒrɪkəl kɒst ˈprɪnsəpl/Nguyên tắc giá gốc
Issued capital/ˈɪʃuːd ˈkæpɪtl/Vốn phát hành
Long-term borrowings/lɒŋtɜːm ˈbɒrəʊɪŋz/Vay dài hạn
Tangible fixed assets/ˈtænʤəbᵊl fɪkst ˈæsɛts/Tài sản cố định hữu hình

>> Xem thêm: 

Công thức và thuật ngữ cơ bản về chuyên ngành kế toán trong tiếng Anh

Công thức và thuật ngữ cơ bản về chuyên ngành kế toán trong tiếng Anh

Giá vốn hàng bán (Cost of goods sold or Cost of sales) = Purchase + Opening InventoryClosing Inventory

Mark-up profit rate (Tỷ lệ lợi nhuận) =(Sales Cost of goods sold) / Cost of goods sold

Income tax expense (Thuế thu nhập cá nhân) = Income tax rate x PBIT

Profit after tax (Thu nhập sau thuế) = PBIT Income tax expense

Gross profit (Lợi nhuận gộp) = Sales (Doanh thu) Cost of goods sold (Giá vốn hàng bán)

Margin profit rate (Biên lợi nhuận) = (Sales cost of goods sold) / Sales

Purchase = Closing Trade Payable (số dư nợ cuối kỳ) Opening Trade Receivable (số dư nợ đầu kỳ) + Cash paid to supplier (khoản tiền nợ phải trả nhà cung cấp) + Received Discount (khoản chiết khấu nhận được) + Contra between trade receivable and trade payable (bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả)

Carrying amount (giá trị còn lại) = Cost (Tổng chi phí) Accumulated depreciation (khấu hao lũy kế)

Annual depreciation (Khấu hao hàng năm) = Cost of assets residual value / The amount of years of use life

Cost of manufactured (Chi phí hàng hóa sản xuất) = Sum of production cost (Tổng chi phí sản xuất) + Opening Work in progress Closing Work in progress

>> Tham khảo thêm:

Các ký hiệu viết tắt trong chuyên ngành kế toán

Các ký hiệu viết tắt trong chuyên ngành kế toán
Ký hiệuViết đầy đủ
Nghĩa tiếng Việt
COGSCost Of Good SoldGiá vốn hàng bán
EBITEarning Before Interest And TaxLợi nhuận trước lãi vay và thuế
EBITDAEarnings Before Interest, Tax, Depreciation and AmortizationLợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao.
FIFOFirst In First OutPhương pháp nhập trước xuất trước
GAAPGenerally Accepted Accounting PrinciplesNguyên tắc kế toán được chấp nhận chung
IASInternational Accounting StandardsChuẩn mực kế toán quốc tế
IASCInternational Accounting Standards CommitteeỦy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRSInternational Financial Reporting StandardsChuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
LIFOLast In First OutPhương pháp nhập sau xuất trước

Tài liệu học tiếng Anh chuyên ngành kế toán hiệu quả

Để trau dồi kiến thức tiếng Anh chuyên ngành kế toán một cách hiệu quả, các bạn có thể tham khảo một số phương pháp học như sau:

Sử dụng sách, từ điển tiếng Anh chuyên ngành kế toán, kiểm toán

Dưới đây là 3 cuốn sách tiếng Anh chuyên ngành kế toán PDF, cung cấp nguồn từ vựng chính thống, được các nhà xuất bản uy tín phát hành.

Học tiếng Anh qua các website

Hiện nay, có rất nhiều website cung cấp nguồn dữ liệu phong phú về tiếng Anh chuyên ngành kế toán. Bạn có thể tham khảo:

Học tiếng Anh chuyên ngành kế toán cùng ELSA Speech Analyzer

Nếu bạn thường xuyên bận rộn, khó sắp xếp thời gian để tham gia các khóa học hay “mò mẫm” nghiên cứu giáo trình, hãy luyện tiếng Anh chuyên ngành kế toán cùng ELSA Speech Analyzer. Đây là một trong những chương trình học tiếng Anh cho người đi làm tốt nhất hiện nay.

ELSA Speech Analyzer cung cấp kho bài học khổng lồ, với hơn 25.000 bài luyện tập, 290+ chủ đề tiếng Anh kinh doanh trong mọi ngành nghề, phòng ban. Đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành kế toán, tài chính, chứng khoán và các mẫu câu giao tiếp văn phòng.

Học tiếng Anh chuyên ngành kế toán cùng ELSA Speech Analyzer
Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán đầy đủ, chi tiết nhất

Bài học tại ELSA Speech Analyzer đều được biên soạn dựa trên giáo trình chuyên sâu của Đại học Oxford. Bạn sẽ được trải nghiệm hệ thống bài tập từ cấp độ cơ bản đến nâng cao, phù hợp cho người mất gốc và mọi vị trí trong công ty.

Đồng thời, bạn có thể ôn luyện trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán cùng từ điển ELSA thông minh. Thông qua những chủ đề thực tế, bạn sẽ giao tiếp và viết báo cáo kế toán, tài chính tiếng Anh dễ dàng hơn rất nhiều.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Ngoài ra, nhờ công nghệ A.I. tân tiến, ELSA Speech Analyzer có thể nhận diện giọng nói và chỉ ra lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người dùng sẽ được hướng dẫn cách đọc đúng, nhả hơi, nhấn âm chuẩn bản ngữ.

 ELSA Speech Analyzer có thể nhận diện giọng nói và chỉ ra lỗi sai phát âm trong từng âm tiết
Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán đầy đủ, chi tiết nhất

Chỉ cần 10 phút luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Speech Analyzer, bạn đã có thể cải thiện trình độ tiếng Anh đến 40%. Đồng thời, phát triển kỹ năng ngoại ngữ một cách toàn diện, từ phát âm, nghe, dấu nhấn đến hội thoại, intonation.

Bài tập tiếng Anh chuyên ngành kế toán có đáp án

Nối cụm từ tiếng Anh chuyên ngành Kế toán với nghĩa tiếng Việt tương ứng.

1. Net profitA. Lợi nhuận gộp
2. Profit after corporate income taxB. Thặng dư vốn
3. General administration expensesC. Lợi nhuận ròng
4. Extraordinary expensesD. Chênh lệch tỷ giá
5. Gross profitE. Doanh thu từ buôn bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
6. Short-term financial investmentsF. Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
7. DividendG. Nhân viên kế toán
8. Revenue from sales of merchandises and services renderedH. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
9. Capital surplusI. Vốn góp
10. AccountantK. Chi phí bất thường
11. Paid-in capitalL. Chi phí quản lý chung
12. Exchange rate differencesM. Cổ tức

Đáp án:

1C7M
2H8E
3L9B
4K10G
5A11I
6F12D

Hy vọng rằng, những chia sẻ trong bài viết hôm nay của ELSA Speech Analyzer đã giúp bạn trau dồi được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán. Đừng quên ghi chú vào sổ tay và luyện tập mỗi ngày để cải thiện hơn khả năng của mình bạn nhé!

Xây dựng lộ trình học IELTS tại nhà với mục tiêu band 7.0 cho người mới bắt đầu không phải là điều dễ dàng và người học rất dễ bị mất phương hướng. Đừng lo lắng, áp dụng ngay lộ trình tự học chi tiết dưới đây của ELSA Speech Analyzer để nhanh chóng đạt được band điểm cao trong kỳ thi IELTS.

>> Xem thêm: Thi ielts là gì? Các thông tin bạn cần biết về IELTS

Những điều cần chuẩn bị trước khi xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà

Để lên chiến lược xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà một cách chi tiết, bạn cần xác định rõ các yếu tố bao gồm:

Xác định trình độ IELTS của bản thân

Việc xác định được trình độ của bản thân là điều vô cùng quan trọng trong việc xây dựng lộ trình tự học IELTS miễn phí tại nhà. Thông thường người học IELTS mục tiêu 7.0 sẽ chia thành hai nhóm như sau:

Xây dựng lộ trình tự học IELTS hiệu quả

Có rất nhiều cách để kiểm tra trình độ IELTS của bản thân. Người học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh online qua các web thi thử IELTS phổ biến như sau:

  1. https://ieltsonlinetests.com/
  2. https://www.ieltsbuddy.com/
  3. https://www.ielts-exam.net/
  4. https://www.ieltsforfree.com/
  5. https://prep.vn/kiem-tra-dau-vao-mien-phi

Xác định mục đích học IELTS

Sau khi đã xác định được trình độ tiếng Anh của bản thân, bạn cần trả lời được câu hỏi “Mục đích học IELTS của bạn là gì?” Việc xác định được mục đích học sẽ giúp xây dựng lộ trình học IELTS ở nhà hiệu quả. 

Có hai loại hình chính đối với người dự thi IELTS là IELTS Academic (Học thuật) và IELTS General (Tổng quát). Ở hai loại hình này, người dự thi sẽ giống nhau ở phần Listening – Speaking IELTS, tuy nhiên sẽ có sự khác biệt trong phần Reading và Writing. Trong đó:

Xác định được thời gian dành cho việc học IELTS

Mỗi người sẽ có thời gian sinh hoạt khác nhau, đồng thời điều này còn phụ thuộc vào nhóm tuổi của người luyện thi. Do đó, xác định được quỹ thời gian cho việc học IELTS là điều kiện quan trọng để lộ trình tự học IELTS tại nhà đạt được hiệu quả cao nhất. Trả lời các câu hỏi gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn xác định được yếu tố này

Sau khi đã xác định khoản thời gian có thể dành ra cho việc học IELTS, bạn nên tự lên cho mình một thời gian biểu dành riêng cho học tiếng Anh. 

Bạn chỉ cần lấy 1 tờ giấy và kẻ thời khóa biểu giống như lúc đi học. Sau đó điền vào các kỹ năng cần học, số giờ,… rồi dán lên ngay trước bàn học. Bạn cũng có thể tạo một bảng như hình bên dưới rồi in ra:

Sử dụng mẫu thời gian biểu giúp việc xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà đạt hiệu quả cao

Xác định các yêu cầu để đạt được IELTS band điểm 7.0

Điểm Overall được tính dựa vào cộng gộp trung bình của 4 kỹ năng là IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Writing và IELTS Speaking. Và để đạt được band điểm overall là 7.0, bạn cần đạt ít nhất mỗi kỹ năng là 7.0. Trong bốn kỹ năng của IELTS, Reading và Listening là hai kỹ năng có thể đạt được điểm cao hơn. Vì vậy, bạn cần chú trọng vào hai kỹ năng này để đạt được mục tiêu.

Đối với kỹ năng Reading và Listening, bạn có thể đặt mục tiêu đạt band điểm 7.5-8.0, tương đương với 33-35 câu chính xác trong tổng số 40 câu của bài thi.

Về phần kỹ năng Writing và Speaking, để đạt được band điểm 6.0-6.5 là một thử thách tương đối khó. 

Vì vậy, khi xây dựng lộ trình học IELTS tại nhà miễn phí từ 0 đến 7.0, bạn cần tập trung vào các tiêu chí chấm điểm của phần thi Writing như:

Mức độ đạt được yêu cầu đề bài (Task achievement/Task response):

Tính mạch lạc và liên kết (Cohesion and Coherence):

Vốn từ vựng (Lexical Resource):

Sự đa dạng và độ chính xác về ngữ pháp (Grammar Range and Accuracy):

Đối với kỹ năng Speaking, các tiêu chí đánh giá bao gồm:

Trôi chảy và mạch lạc (Fluency and Coherence):

Vốn từ vựng (Lexical Resource):

Sự đa dạng và độ chính xác về ngữ pháp (Grammatical Range and Accuracy):

Phát âm (Pronunciation): 

Lộ trình học IELTS tại nhà miễn phí cho người mất gốc

Xây dựng lộ trình tự học IELTS miễn phí tại nhà dành cho người mới bắt đầu

Chặng 1: Nền tảng

Với những bạn xây dựng lộ trình tự học tiếng Anh cho người mới bắt đầu thì việc có chặng khởi động với mục tiêu 3.0 – 4.0 IELTS là điều hoàn toàn hợp lý để bạn làm quen dần với đề thi IELTS.

Giai đoạn này sẽ không yêu cầu những kiến thức IELTS chuyên sâu, thay vào đó là những bài học ngữ pháp, từ vựng cơ bản và luyện tập cách phát âm đúng.

Ở giai đoạn này, bạn cần áp dụng phương châm “chậm mà chắc”, tạo nền tảng để hỗ trợ bản thân trong cuộc chiến trường kỳ với các mục tiêu IELTS cao hơn. Dưới đây là những gì bạn cần luyện tập trong chặng này.

Ngữ pháp 

Trong bài kiểm tra IELTS Speaking và Writing, việc sử dụng ngữ pháp đa dạng và chính xác là một trong những tiêu chí được đánh giá. Điều này cũng rất quan trọng khi làm bài thi Reading và Listening. 

Do đó, bạn cần có nền tảng vững chắc về ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, thay vì học tất cả các cấu trúc ngữ pháp, bạn nên chọn lọc các phần ngữ pháp quan trọng nhất.ELSA đề xuất bạn nên học tài liệu tự học IELTS hiệu quả tại nhà – “Cambridge – Grammar for IELTS”. Cuốn sách bao gồm 25 bài, mỗi bài gồm 4 phần là Context Listening, Grammar, Grammar Exercise và Test Practice. Các bạn chỉ cần tập trung học Grammar – lý thuyết  và Grammar Exercise – bài tập để tiết kiệm thời gian hơn nhé.

Từ vựng

Để đạt được band điểm tối thiểu 7.0 trong kỳ thi IELTS Speaking, thí sinh cần đáp ứng tiêu chí sử dụng từ vựng less common và idiomatic.

  1. Less Common

Từ vựng less common là những từ ít được sử dụng trong giao tiếp thông thường, ví dụ như từ “spacious” thay thế cho “big”. 

Thay vì sử dụng từ vựng cơ bản ở mức A1, sử dụng từ vựng mang tính chuyên môn ở mức độ C1 như thế này sẽ giúp thí sinh gây ấn tượng và được đánh giá cao hơn bởi giám khảo.

Ngoài ra, từ vựng “Less Common” cũng được đánh giá cao trong bài thi Speaking. 

Từ vựng này là những cụm từ hoặc từ ngữ có ý nghĩa khác biệt so với nghĩa đen của từng từ, và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày của người bản xứ. 

Sử dụng các từ vựng less common sẽ giúp thí sinh thể hiện được sự tự tin và sự thành thạo trong việc sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ.

  1. Idiomatic

Để nâng cao khả năng sử dụng từ vựng trong tiếng Anh, không chỉ cần học các từ riêng lẻ mà còn cần biết cách ghép từ thành các cụm từ hợp lý. Đó chính là thuật ngữ “Collocation” trong tiếng Anh. 

Các collocation là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ theo thói quen của người bản ngữ, giúp cho việc nói và viết trở nên tự nhiên, giống người bản ngữ hơn. 

Ví dụ, trong tiếng Anh, ta có các collocation như “blonde hair” chứ không phải “yellow hair”, “strong wind” thay vì “heavy wind”.

Muốn học từ vựng một cách hiệu quả, các bạn nên chuẩn bị cho mình một cuốn sổ ghi chép hoặc sử dụng các app học từ vựng online tại nhà hiệu quả như Quizlet.

Đối với lộ trình luyện thi cho những người mới bắt đầu tự học, có thể tham khảo cuốn sách tự học IELTS tại nhà – “Oxford word Skill” hoặc “Vocabulary in use” và tập trung học theo những chủ đề sau:

Cách phát âm

Với những người mất gốc hoặc tự học IELTS từ con số 0, các bạn nên học theo bảng phiên âm quốc tế IPA chuẩn là điều tiên quyết để giúp cải thiện kỹ năng IELTS Speaking.

Bảng phiên âm quốc tế IPA là một trong những kiến thức nền tảng khi tự học IELTS tại nhà

Sách phát âm nên học ở giai đoạn này là “Pronunciation in use” với các bài luyện phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc “American Accent Training” chuẩn Anh – Mỹ nhé.

Cải thiện phát âm như thế nào?

Để cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Anh của mình, phương pháp Shadowing là một trong những phương pháp hiệu quả. Với phương pháp này, bạn sẽ lặp lại những gì mà người bản xứ đã nói, điều này sẽ giúp bạn cải thiện sự chính xác và tự tin trong phát âm.

Với mỗi từ mới, bạn có thể nghe phát âm chuẩn của từng từ bằng cách sử dụng hai từ điển uy tín như Oxford Learner’s Dictionary hoặc Cambridge Dictionary. Mỗi khi tra từ, chỉ cần ấn vào nút loa nhỏ hiển thị để nghe cách phát âm của người bản xứ.

Lộ trình học IELTS tại nhà dành cho người mất gốc

Chặng 2: Khởi động

Trong chặng này, bạn nên tập trung vào các dạng bài cơ bản và phổ biến nhất trong bài thi IELTS, bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Lộ trình học IELTS tại nhà ở chặng này sẽ chia thành hai giai đoạn để giúp các bạn tiếp cận hiệu quả từng kỹ năng.

Mục tiêu của chặng này là đạt được 5.0 IELTS. 

Giai đoạn 1

Listening 

Trong chặng trước của lộ trình học IELTS tại nhà từ con số 0, các bạn đã được giới thiệu với các chủ đề về cuộc sống hàng ngày. Đây là những chủ đề thường xuất hiện trong phần thi Nghe (Listening) Part 1 và Part 2. Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra, bạn cần hiểu rõ chiến lược làm bài cho các dạng bài cơ bản và hay gặp nhất.

Các bạn cần tập trung vào những dạng đề thường gặp trong IELTS Listening sau:

Trong đề thi IELTS, các bạn chủ yếu sẽ chỉ nghe giọng Anh – Anh. Vì vậy hãy chọn những nguồn ôn luyện có nói giọng Anh – Anh để học. 

Phương pháp học giúp các bạn cải thiện điểm số tốt nhất đó chính là nghe và chép lại những gì mình nghe được. Sau đó, các bạn có thể mở Transcript và kiểm tra lại. Các bạn cũng nên đọc lại theo Transcript, thu âm lại và so sánh.

Các bạn nên học theo cuốn “Basic IELTS Listening” – tài liệu tự học IELTS tại nhà hiệu quả cho người mất gốc, phù hợp với trình độ Beginner – những người mới bắt đầu ôn thi IELTS hoặc tự học IELTS từ con số 0. Cuốn sách này gồm 5 chủ đề, tập trung vào các vấn đề văn hóa, xã hội. Tất cả đều được thiết kế dựa trên format, nội dung và mục tiêu của bài thi IELTS.

>> Xem thêm: Download sách Basic IELTS Listening – PDF và Audio miễn phí

Reading 

Với lộ trình học IELTS trong giai đoạn này, bạn cần làm quen với các dạng bài thi cơ bản và thường gặp trong phần Reading. Các dạng bài này bao gồm:

Đối với kỹ năng Reading, các bạn sẽ tập trung luyện hai kỹ năng là “Scanning” và “Skimming”. Cuốn sách tốt nhất để giúp các bạn làm quen với các dạng bài Listening và Reading chính là “Cambridge English – Complete IELTS Band 4-5”. Đây là tài liệu tự học IELTS hiệu quả tại nhà cho người mới bắt đầu ôn luyện.

>> Xem thêm: 

Lộ trình tự học IELTS tại nhà miễn phí - Chặng 2

Tuy nhiên, Skimming và Scanning cũng chỉ là những kỹ thuật hỗ trợ giúp tối ưu kĩ năng làm bài của bạn. Điều quan trọng khi ôn thi IELTS không riêng gì những người mới bắt đầu hay với những ai tự học IELTS từ con số 0 đó là học và trau dồi từ vựng, ngữ pháp để hiểu được ý nghĩa của đoạn văn, bài văn. Đây mới là chiến lược đạt điểm cao bền vững.

Giai đoạn 2

Speaking 

Với lộ trình học IElTS cho người mới bắt đầu hay tự học IELTS từ con số 0, bạn nên tập trung vào cách trả lời trong IELTS Speaking Part 1 vì phần thi này đơn giản nhất. Các câu hỏi hầu hết tập trung vào những chủ đề liên quan đến thông tin cá nhân của bạn như: Hometown, Friends, Work, Topic IELTS Speaking about Family, Study, IELTS Speaking Hobbies,…

Và để bài thi Speaking IELTS Part 1 thật sự ấn tượng, bạn có thể áp dụng ngay công thức AREA để giải quyết mọi câu hỏi.

Lộ trình học IELTS tại nhà - Speaking

>> Xem thêm: Top 10 đoạn văn mẫu, bài nói về sở thích bằng tiếng anh hay nhất

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu tự học IELTS ở nhà cho người mất gốc – High-scoring Formulas to Answer the IELTS Speaking Questions để luyện tập Speaking trong giai đoạn này.

Writing

Phần thi viết trong IELTS sẽ bao gồm IELTS Writing Task 1IELTS Writing Task 2. Trong lộ trình học IELTS ở phần Writing cho người mới bắt đầu thì tập trung học Task 1 là cách hiệu quả. Đây là dạng bài đơn giản, yêu cầu các bạn phân tích và tóm tắt số liệu của một biểu đồ.

Ví dụ: IELTS Writing Task 1: The graph depicts the percentage of unmarried men in America, Vietnam, and China from 2000 to 2020.

Bạn viết câu theo cấu trúc sau đây:

The graph compares đối tượng in terms of Oy over Ox

→ The graph compares the percentage of unmarried men in terms of three countries over a 20-year period beginning in 2000.

Để hoàn thành Task 1 của IELTS Writing, bạn cần nắm vững kỹ năng phân tích biểu đồ và lựa chọn thông tin quan trọng, cùng với việc học các cấu trúc câu dẫn dắt các số liệu.

Ở phần thi này, các bạn có thể tham khảo sách IELTS Language Practice và Get ready for IELTS Writing. Đây là sách về kiến thức ngữ pháp và từ vựng cho việc học IELTS. Sách có hệ thống rất logic, đầy đủ và chi tiết, theo đúng format của các đề thi IELTS.>> Xem thêm: [Tổng hợp] 5000+ từ vựng tiếng Anh IELTS thông dụng nhất theo chủ đề.

Lộ trình tự học IELTS - Writing

Chặng 3: Tăng tốc

Trong lộ trình học IELTS tiếp theo, bạn sẽ đi sâu vào tìm hiểu các dạng bài tập phức tạp hơn còn lại trong các kỹ năng. Các bạn phải tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài và chiến lược xử lý đối với mỗi dạng bài. Mục tiêu của chặng này là đạt điểm IELTS 6.0 – 6.5.

Listening – Reading IELTS

Bổ sung từ vựng và học cách làm những dạng bài còn lại, bao gồm:

Listening

Các bạn cần dành thời gian để luyện nghe 4 parts, ghi chú lại chi tiết ít nhất là 1 tiếng/ngày. Các tài liệu ôn luyện mà bạn có thể tham khảo như TEDx, TED Talk, Breakings news English, Listen a minute,…

>> Xem thêm: Nâng band điểm IELTS Listening hiệu quả chỉ trong 3 tháng với 6 bí quyết dưới đây

Reading

Bạn cần phải dành ra thời gian ít nhất 1 tiếng mỗi ngày để tập giải đề với những tài liệu tự học IELTS miễn phí và chất lượng như Improve Your Reading Skills, Collins – Reading for IELTS, IELTS Reading Recent Actual Test,…

Lộ trình học IELTS từ con số 0 - Listening - Reading IELTS

Speaking

Trong chặng 3, các bạn sẽ tiếp tục khám phá phần thi IELTS Speaking Part 2 sau khi đã nắm rõ Speaking IELTS Part 1 trong chặng trước. Trong Part 2, các bạn sẽ được giám khảo đánh giá về “fluency” và “ability to speak at length”, tức là khả năng nói dài và trôi chảy về một chủ đề nào đó vì đây là phần thi độc thoại, khác với Part 1 là phỏng vấn.

Với yêu cầu đề bài này, bạn sẽ tiếp tục sử dụng công thức AREA để triển khai bài nói của mình. Công thức này không chỉ giúp bạn luôn có ý để nói mà còn giúp các ý trở nên mạch lạc và có liên kết với nhau hơn.

Phần thi IELTS Speaking Part 2 sẽ có các câu hỏi được chia thành bốn chủ đề chính như sau:

Lộ trình học IELTS cho nguời mất gốc - IELTS Speaking

Sau khi các bạn đã hiểu rõ Part 2, hãy tìm hiểu cách làm bài IELTS Speaking Part 3. Đây là phần thi được hầu hết mọi người đánh giá là khó nhất vì thí sinh cần phải trả lời về các câu hỏi mang tính học thuật cao, và có liên quan đến các chủ đề ở Part 2.

Writing

Trong lộ trình học IELTS, giai đoạn này bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu sang IELTS Writing Task 2. Phần này yêu cầu thí sinh phải viết một bài luận dài ít nhất là 250 từ. Nội dung bài viết là tranh luận, nêu ý kiến cá nhân về một vấn đề cụ thể nào đó. 

Part 2 đòi hỏi viết bài luận dài và chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi IELTS Writing, nên các bạn cần tập trung học từ vựng theo các chủ đề lớn như sau:

>> Xem thêm: 6 cấu trúc ngữ pháp nâng cao giúp nâng band điểm IELTS Writing

Lộ trình học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu

Chặng 4: Về đích

Đây chính là giai đoạn “nước rút” trong lộ trình tự học IELTS miễn phí tại nhà, các bạn cần lưu ý phân bổ thời gian học cho từng kỹ năng sao cho hợp lý để mang lại hiệu quả cao nhất.

Đến giai đoạn này, các bạn cần ôn luyện tất cả các dạng bài còn lại của đề thi IELTS. Sau đó bắt đầu làm quen với format của một đề thi hoàn chỉnh. Các bạn vẫn sẽ áp dụng những phương pháp học như trước và tập trung luyện đề.

Để đạt được band điểm IELTS 7.0, các bạn nên đặt mục tiêu cụ thể cho từng kỹ năng như Listening & Reading đạt 6.0 – 7.0, hai kỹ năng còn lại là Speaking & Writing phải đạt tối thiểu là 4.0 – 5.0.

Listening 

Ở giai đoạn cuối cùng trong lộ trình tự học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu, bạn sẽ tiếp tục luyện đề. Đồng thời, chú ý tổng quát hoá các lỗi sai bằng cách ghi chú lại lỗi sai sau mỗi lần làm đề. Đặc biệt khi luyện đề trong quyển sách “Cambridge Practice Test for IELTS” (lưu ý là bạn chỉ cần làm từ quyển 9 thôi nhé) các bạn nên làm đi làm lại các đề nghe và đọc.

Cambridge IELTS là bộ sách không thể thiếu khi xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà

Đối với IELTS Listening, các bạn lưu ý không nên kiểm tra đáp án ngay sau khi hoàn thành bài. Hãy mở Transcript ở cuối sách, gạch chân các từ khóa chính trong bài (keywords). Sau đó, tập trung nghe lại một lần nữa và tự tìm ra đáp án.

>> Xem thêm: Tổng hợp 5 app luyện nghe tiếng Anh IELTS miễn phí tốt nhất trên điện thoại

Reading 

Các bạn nên tìm đọc các chủ đề phổ biến trong Writing để cải thiện đồng thời Reading – Writing. Dưới đây là một số nguồn đọc giúp bạn tăng band Reading nhanh chóng:

BBC Learning English là trang web rất được khuyến khích khi xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà

Trong quá trình luyện đề, hãy đọc trước câu hỏi, gạch chân đề bài, keywords. Sau đó mới tiến hành đọc bài làm chọn đáp án. Hãy lập bảng kiểm tra số câu đúng/ sai của bản thân để dễ dàng theo dõi sự tiến bộ của mình hơn nhé.

Sau quá trình luyện đề, các bạn ghi chú lại những lỗi sai của bản thân khi làm bài. Bên cạnh đó, học thêm những từ vựng mới trong bài đọc cũng giúp bạn tăng band điểm tốt hơn.

>> Đọc thêm: Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS 2023 (kèm chi phí) chi tiết nhất

Speaking 

Sau khi ôn luyện Part 1 và Part 2, chúng ta sẽ cùng chuẩn bị cho Part 3 ở giai đoạn cuối trong lộ trình tự học IELTS. Các câu hỏi trong Speaking Part 3 sẽ liên quan đến chủ đề trong Part 2. Mỗi câu trả lời cần bao gồm từ 3 – 5 câu.

Ở chặng này, bạn cần luyện nói thật nhiều. Nếu không có partner, bạn có thể học qua các kênh luyện Speaking IELTS hoặc lựa chọn ELSA Speech Analyzer để nâng cao kỹ năng nói mỗi ngày và nhận dự đoán điểm IELTS sát với thực lực nhất.

>> Xem thêm: 

Writing

Ở giai đoạn chuẩn bị ngay trước khi thi, các bạn nên tiếp tục luyện đề thật nhiều. Có thể tham khảo thêm các bài mẫu để cải thiện bài viết của mình.

Đặc biệt đối với Writing Task 2, các bạn cần phát triển càng nhiều ý tưởng càng tốt. Nội dung viết cũng phải sâu hơn, đặc biệt vốn từ vựng cũng phải đủ phong phú  để đạt được band điểm cao. Tuy nhiên cũng cần lưu ý triển khai số lượng ý phù hợp với thời gian làm bài.

Cuốn sách hữu ích mà bạn có thể tham khảo ở giai đoạn này chính là “Write Right”. Cuốn sách được thiết kế để hướng dẫn các bạn viết theo sườn bài, bố cục chuẩn, rõ ràng. Ngoài ra, sách còn cung cấp rất nhiều từ vựng ăn điểm, bài tập giúp củng cố kiến thức cho bạn tham khảo.

Tổng hợp tài liệu tự học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu

Trọn bộ tài liệu ôn luyện 4 kỹ năng IELTS

Tài liệu tự học IELTS Writing

Tài liệu tự học IELTS Reading

Tài liệu tự học IELTS Speaking

 Tài liệu tự học IELTS Listening

Sách luyện đề thi IELTS

Bí quyết tự học IELTS hiệu quả từ con số 0

Dưới đây là những phương pháp tự học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu từ con số 0 để bạn có thể nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình:

Để nâng cao vốn từ vựng, bạn có thể áp dụng những cách sau:

Bí quyết tự học IELTS hiệu quả từ con số 0

4 Trang Web tự học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

ELSA Speech Analyzer

ELSA Speech Analyzer là công cụ luyện thi IELTS Speaking hiệu quả nhất hiện nay, nhờ công nghệ A.I độc quyền. Hệ thống có khả năng nhận diện giọng nói và so sánh với giọng đọc bản ngữ, sau đó phân tích và chỉ ra lỗi sai trong kỹ năng: Phát âm, ngữ điệu, lưu loát, từ vựng, ngữ pháp. Người dùng sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, khẩu hình miệng,… thông qua video trực quan.

Lộ trình luyện thi IELTS tại nhà
ELSA Speech Analyzer giúp bạn đề xuất sửa lỗi phát âm đúng chuẩn bản xứ

Không dừng lại ở đó, ELSA Speech Analyzer còn giúp bạn chấm điểm từ vựng và đề xuất từ mới học thuật hơn, chuyên sâu hơn. Đồng thời, gợi ý cách sử dụng ngữ pháp đúng chuẩn theo từng tình huống giao tiếp. Tất cả những điều này sẽ giúp bạn tự tin nói tiếng Anh, chinh phục tiêu chí chấm IELTS Speaking khó nhằn.

Sau những bài luyện tập của bạn, ELSA Speech Analyzer sẽ dựa vào phân tích chuyên sâu để dự đoán điểm thi nói IELTS. Từ đó, bạn có thể lên kế hoạch, lộ trình ôn luyện hiệu quả, chinh phục band điểm mà mình mong muốn.

Web tự học IELTS hiệu quả
Dự đoán điểm thi Speaking IELTS dễ dàng

Nếu bạn đang lo lắng không biết phát triển câu trả lời như thế nào, lúng túng khi đối diện với ban giám khảo thì ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn cải thiện điều này. Cụ thể, bạn sẽ được thi thử 3 part trong IELTS Speaking, luyện nói giả lập thông qua các câu hỏi thường gặp. Nhờ vậy, bạn có thể làm quen với kỳ thi, ôn luyện một cách hiệu quả nhất. Hệ thống còn có khả năng chuyển đổi giọng nói của bạn thành văn bản, sau đó sử dụng Chat GPT để đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc.

Web tự học IELTS hiệu quả
Luyện thi IELTS Speaking thông qua các tình huống giả lập

Chỉ cần chăm chỉ luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer, tin chắc rằng kỳ thi IELTS sẽ không còn khó khăn với bạn. Đăng ký ELSA Speech Analyzer và trải nghiệm những tính năng tuyệt vời ngay hôm nay!

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

4 Trang Web tự học IELTS hoàn toàn miễn phí cho người mới bắt đầu - ELSA Speech Analyzer

IELTS Simon

Trang web này là của thầy Simon, cựu giám khảo IELTS Thầy Simon, người có kiến thức sâu rộng và phương pháp viết Writing đơn giản nhưng hiệu quả.

Website sẽ tổng hợp tất cả các đề thi IELTS trên khắp thế giới và có giao diện thân thiện, dễ nhìn. Nội dung trên trang web được cập nhật thường xuyên và phù hợp cho các bạn muốn đạt điểm IELTS 7.0 trở lên.

>> Xem thêm: Top 10 công cụ tự học IELTS tại nhà hiệu quả nhất

Web tự học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

IELTS Exam

IELTS Exam là trang web cho các bạn muốn có một nơi để luyện thi IELTS hàng ngày hoặc kiểm tra trình độ của mình qua những dạng bài tương tự với đề thi thật.

Trang web này có giao diện dễ sử dụng, bài tập được chia theo từng dạng phù hợp để các bạn có thể tự học IELTS online 4 kỹ năng ở nhà. Ngoài ra, web còn cung cấp 15 bài thực hành cho mỗi phần thi giúp bạn học và luyện từ vựng dễ dàng, nâng cao khả năng nói, viết tiếng Anh.

Trang Web tự học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

IELTS For Free

Đây là trang web chứa nhiều tài liệu hữu dụng về IELTS cũng như đa dạng các bài kiểm tra cho từng kỹ năng. Với website này, bạn sẽ được truy cập hoàn toàn miễn phí, không bị hạn chế các nguồn tài liệu để tự học IELTS. Không những vậy, các bạn còn được hỗ trợ giải đáp trực tiếp những vấn đề về IELTS từ cộng đồng luyện thi này.

Web tự học IELTS

Tổng kết

Lộ trình tự học IELTS tại nhà từ con số 0 cho người mới bắt đầu vốn là một con đường rất gian nan, đòi hỏi người học phải có nỗ lực và quyết tâm rất lớn. Với lộ trình tự học IELTS tại chi tiết nhà dành cho những người mới bắt đầu như trên để đạt mục tiêu 7.0, ELSA Speech Analyzer hy vọng các bạn sẽ ôn thi hiệu quả và đạt được band điểm như mong muốn nhé.

Chứng chỉ IELTS là một trong những tấm vé thông hành quan trọng để để mở ra cơ hội cho sự nghiệp và học tập quốc tế. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu chi tiết về IELTS là gì cũng như những thông tin mới nhất về kỳ thi IELTS 2023 để bạn có thể tự tin và đạt kết quả cao nhất nhé!

IELTS là gì? Chứng chỉ IELTS là gì?

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System – còn được hiểu là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với đầy đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Kỳ thi IELTS rất phổ biến và thiết thực, phục vụ cho mục đích học tập, làm việc và định cư tại nhiều quốc gia trên Thế giới.

Chứng chỉ IELTS là chứng chỉ quốc tế xác nhận về trình độ tiếng Anh của người dự thi được 3 tổ chức uy tín trên Thế giới sáng lập vào năm 1989, bao gồm: ESOL thuộc Đại học Cambridge, tổ chức giáo dục IDP (Úc) và Hội đồng Anh (British Council). Bài thi được phát triển bởi đội ngũ các chuyên gia quốc tế, đảm bảo kỳ thi công bằng với mọi đối tượng dự thi.

Tham khảo: Tips học IELTS hữu ích

IELTS là gì? Chứng chỉ IELTS là gì?
Chứng chỉ IELTS là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

Bằng IELTS có tác dụng gì?

Không thể phủ nhận bằng IELTS ngày càng trở nên quan trọng và phổ biến. Vậy tác dụng của bằng IELTS là gì? Dưới đây là những lợi ích khi sở hữu bằng tiếng Anh IELTS: 

Săn học bổng Quốc tế, du học, định cư

Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận bởi nhiều trường học lớn tại các quốc gia tiên tiến như Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand,… Đây được xem là thước đo tiêu chuẩn để đánh giá trình độ của du học sinh về ngoại ngữ. Chính vì vậy, nếu đạt chuẩn điểm IELTS sẽ giúp bạn đạt được ước mơ du học, đồng thời, dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức với chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh tại nước ngoài.

Thêm nữa, khi muốn định cư tại nước ngoài, sở hữu bằng tiếng Anh IELTS có thể giúp bạn xin visa hoặc quyền định cư. Chứng chỉ ngoại ngữ là một phần bắt buộc để chứng minh bạn có thể hòa nhập với cộng đồng.

Vậy các bạn cần đạt điểm thi IELTS bao nhiêu để có thể đi du học ở các nước?

>> Xem thêm: Cách học tiếng Anh du học cấp tốc, siêu hiệu quả

Miễn thi tốt nghiệp THPT môn Anh Ngữ

Hiện nay, với bằng IELTS từ 4.0 trở lên, học sinh sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Vì vậy, nếu các bạn chọn ôn thi và đạt điểm cao ngay từ khi còn là học sinh, các bạn sẽ không còn lo lắng về kỳ thi tốt nghiệp nữa.

Xem thêm: Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022

Cơ hội xét tuyển vào một số trường đại học

Các trường Đại học tại Việt Nam hiện có chính sách tuyển thẳng thí sinh có bằng IELTS và đáp ứng các điều kiện sau:

Mỗi trường đại học có yêu cầu điểm đầu vào khác nhau như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Hoa Sen TP.HCM, Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM, Đại học Bách khoa TP.HCM,…

Bằng IELTS có tác dụng gì? - Cơ hội xét tuyển vào một số trường đại học

Miễn học Tiếng Anh tại đại học

Khi bước vào Đại học, việc học Tiếng Anh là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, khi có chứng chỉ IELTS, bạn sẽ được miễn một số học phần tiếng Anh không cần thiết trong quá trình học tập. Nhiều trường Đại học ở Việt Nam đã có quy định rõ về thang điểm và lộ trình các môn học hợp lý, giúp cho việc tập trung vào các môn học khác mà không cần lo lắng về tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tăng khả năng tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Hãy đăng ký khóa học IELTS ngay để có được lợi thế này.

Mở rộng cơ hội nghề nghiệp

Ngày càng nhiều các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài gia nhập vào thị trường Việt Nam. Giữa hàng ngàn thí sinh cùng ứng tuyển vào một vị trí, năng lực ngang nhau, việc sở hữu tấm bằng IELTS band điểm cao giúp bạn tăng cơ hội trúng tuyển ở các công ty này. 

Thành thạo tiếng Anh cũng giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc, được trao cơ hội làm việc với đối tác nước ngoài, hoặc quản lý chi nhánh mới ở một Quốc gia khác. 

Xem ngay: Hướng dẫn học tiếng Anh cho người đi làm

 Bằng IELTS có tác dụng gì? - Mở rộng cơ hội nghề nghiệp
Dễ dàng phát triển và có nhiều cơ hội nghề nghiệp

Phân biệt IELTS học thuật (IELTS Academic) và IELTS tổng quát (IELTS General)

Hiện nay, thi bằng IELTS tiếng Anh có 2 hình thức phổ biến. Tùy theo nhu cầu và mục đích của thí sinh để lựa chọn kỳ thi phù hợp.

Về cấu trúc, IELTS General và IELTS Academic khác nhau ở IELTS Writing và IELTS Reading, còn IELTS ListeningIELTS Speaking giống nhau. Dưới đây là cấu trúc đề thi IELTS của 2 hình thức IELTS Academic và IELTS General:  

Phân biệt IELTS học thuật (IELTS Academic) và IELTS tổng quát (IELTS General)

Cấu trúc đề thi IELTS

Cấu trúc đề thi IELTS bao gồm 4 phần: IELTS listening test (Nghe), IELTS reading test (Đọc), IELTS writing test (Viết) và IELTS speaking test (Nói).

Nghe – Listening (40 phút): 

Bài thi nghe gồm có 4 phần, thí sinh sẽ nghe các câu hỏi với độ khó tăng dần:

Phần 1: Tình huống hàng ngày trong cuộc sống.

Phần 2: Tình huống hướng dẫn và giới thiệu về một chủ đề quen thuộc.

Phần 3: Tình huống đối thoại giữa ít nhất hai người

Phần 4: Bài thuyết trình về đề tài mang tính học thuật.

Thời gian bài nghe kéo dài trong 30 phút, sau đó thí sinh sẽ có 10 phút để điền vào phiếu đáp án và phiếu trả lời.

>> Xem thêm: 

Đọc – Reading (60 phút)

Thí sinh sẽ trả lời 40 câu hỏi trong vòng 1 tiếng. 

Nội dung bao gồm một đoạn văn dài khoảng 1500 từ về một chủ đề bất kỳ được trích từ các nguồn báo chí, tạp chí,… và thường là một đề tài thảo luận. 

Mỗi đoạn văn trong bài thi đọc sẽ được chia thành các đoạn nhỏ khá đều nhau.

Có sự khác biệt giữa nội dung của hai loại đọc là Academic và General:

>> Xem thêm: Cách tính điểm IELTS Reading 2023 và tiêu chí chấm

Viết – Writing (60 phút): 

Bao gồm hai phần chính:

Phần 1: Yêu cầu thí sinh viết một đoạn văn khoảng 150 từ để mô tả và giải thích về các bảng biểu, số liệu, biểu đồ, bản đồ… mà đề bài đưa ra. Đây là một dạng bài thường gặp trong Task 1 Academic. Đối với dạng bài General, thí sinh sẽ viết một lá thư để gửi cho một người bạn.

Phần 2: Thí sinh sẽ viết một đoạn văn khoảng 250 từ để đưa ra quan điểm của mình về một sự việc hay vấn đề nào đó. Bài viết cần có cấu trúc rõ ràng, ý kiến phải được bảo vệ bằng cách đưa ra các lập luận thuyết phục, minh chứng, hay ví dụ cụ thể. Đây là một dạng bài thường gặp trong Task 2 Academic và General của kỳ thi IELTS Writing.

>> Tham khảo thêm: 

Nói – IELTS Speaking (10-15 phút)

Cấu trúc thi Speaking IELTS gồm có 3 phần và tại phần thi này thí sinh sẽ phải trực tiếp trao đổi với giám khảo IELTS.

Speaking IELTS Part 1 xoay quanh các câu hỏi chung liên quan đến gia đình, cuộc sống, sở thích,… 

IELTS Speaking Part 2 yêu cầu thí sinh phải nêu ra một luận điểm diễn tả về một sự kiện, vấn đề hay con người, mùa, lễ hội trong cuộc sống thông qua các yêu cầu trong cue cards. 

IELTS Speaking Part 3 là hội thoại giữa thí sinh và giám khảo để khai thác vấn đề đã được đề cập ở phần hai.

Đối với kỳ thi IELTS, thứ tự của 3 bài thi đầu tiên luôn luôn là Nghe – Đọc – Viết và được hoàn tất trong một ngày duy nhất cho thí sinh đã đăng ký trước đó. Tuy nhiên, phần thi Nói sẽ được tổ chức trong vòng 7 ngày trước hoặc sau các phần thi còn lại và bạn sẽ được cung cấp thông tin lịch thi Speaking sau khi đăng ký và xác nhận đăng ký thi.

Nếu tham gia kỳ thi IELTS trên máy tính hoặc IELTS Online, thí sinh sẽ thi phần Nói trong cùng ngày với các phần thi khác.

Ngày càng nhiều các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài gia nhập vào thị trường Việt Nam. Giữa hàng ngàn thí sinh cùng ứng tuyển vào một vị trí, năng lực ngang nhau, việc sở hữu tấm bằng IELTS band điểm cao giúp bạn tăng cơ hội trúng tuyển ở các công ty này. 

Thành thạo tiếng Anh cũng giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc, được trao cơ hội làm việc với đối tác nước ngoài, hoặc quản lý chi nhánh mới ở một Quốc gia khác. 

Xem ngay: Hướng dẫn học tiếng Anh cho người đi làm

Cấu trúc đề thi IELTS
Cấu trúc đề thi IELTS

Thang điểm thi IELTS

Thang điểm IELTS tính từ 1.0 đến 9.0, dựa trên tổng điểm trung bình cộng 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 

Mỗi kỹ năng của IELTS cũng được đánh giá trong khoảng điểm 1.0 đến 9.0, sau đó sẽ tính tổng điểm Overall cho kết quả thi IELTS.

>> Xem thêm: 

Xem lịch thi IELTS ở đâu? Những điều bạn cần biết về kỳ thi IELTS

Thang điểm thi IELTS

Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS

Ở Việt Nam hiện nay chỉ có 2 tổ chức là IDP và Hội đồng Anh (British Council) được ủy quyền tổ chức thi IELTS hàng tháng và được phép cấp chứng chỉ IELTS theo đúng tiêu chuẩn quốc tế. Bạn có thể truy cập vào website của  IDP hoặc Hội đồng Anh (BC) để tra cứu lịch thi IELTS và lựa chọn thời gian thi phù hợp.

Cách đăng ký thi IELTS: truy cập vào website của IDP hoặc Hội đồng Anh (BC) để xem lịch thi và đăng ký.
Cách đăng ký thi IELTS: truy cập vào website của IDP hoặc Hội đồng Anh (BC) để xem lịch thi và đăng ký.

Có 3 hình thức đăng ký thi IELTS: (1) đăng ký online; (2) đến trực tiếp đơn vị tổ chức có chi nhánh gần khu vực; (3) đăng ký thông qua đường bưu điện.  

Có nhiều đợt đăng ký thi IELTS trong năm. Thế nhưng các bạn nên đăng ký lịch thi trước 2 tháng để có thời gian chuẩn bị tốt nhất.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Các quy định liên quan đề kỳ thi IELTS

Việc hủy và đổi ngày thi bằng IELTS

Bạn được phép đổi ngày thi nhưng tuỳ theo quy định của IDP và BC sẽ khác nhau về thời gian và lệ phí chuyển đổi. Tại BC bạn bắt buộc phải đổi ngày thi trước tối thiểu 2 tuần. Còn ở IDP thì được đổi trước 15 ngày và không mất lệ phí. Nhưng nếu đổi trước 8 – 14 ngày thì mất 800.000 đồng, còn nếu trước 7 ngày thi thì bạn sẽ không được đổi lịch.

Thí sinh nếu đã đổi ngày thi thì sẽ không được hủy thi, và chỉ được đổi lịch thi một lần duy nhất. Ngày thi mới yêu cầu cách ngày thi đã đăng ký tối đa 3 tháng. 

Đăng ký thi ở BC không được hủy ngày thi, nhưng đối với IDP, bạn được hủy thi và được hoàn trả 75% lệ phí. Thí sinh làm đơn theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 5 tuần.

Trường hợp thí sinh đăng ký thi IELTS tại IDP trong vòng 5 tuần trước ngày thi sẽ không được hủy thi. Việc hủy thi trong vòng 5 tuần trước ngày thi có thể được cân nhắc trong các tình huống nguy cấp ((tai nạn, nhập viện nhiều ngày,…). Thí sinh cần cung cấp bằng chứng xác nhận tình trạng sức khỏe trong vòng 5 ngày từ ngày thi để được đổi hoặc hủy thi.

Kết quả thi IELTS

Thí sinh có thể tra cứu kết quả trực tuyến và nhận bản điểm cứng sau 3-5 ngày đối với thi online và sau 13 ngày đối với phương thức thi trực tiếp.

Thí sinh có thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đã tham dự thi trước đó. Khi đi mang theo giấy tờ tùy thân – CMND / CCCD / Hộ chiếu đúng với loại hình đã sử dụng để đăng ký thi trước đó. 

Trường hợp không thể trực tiếp đến nhận bảng điểm IELTS, bạn có thể ủy quyền nhờ người khác nhận thay bằng cách điền vào mẫu Đơn ủy quyền. Người đi nhận thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thí sinh và của chính người đó khi nhận kết quả.

Các quy định liên quan đề kỳ thi IELTS - Kết quả thi
Mẫu chứng chỉ IELTS

Phúc khảo kết quả thi IELTS

Trong trường hợp thí sinh cảm thấy kết quả có sự chênh lệch so với dự tính, thí sinh có thể yêu cầu phúc khảo. Thí sinh có thể phúc khảo lại kết quả của toàn bộ bài thi hoặc 1 trong các kỹ năng, bằng cách điền vào Đơn xin phúc khảo tại các trung tâm thi.

Thời gian yêu cầu phúc khảo không quá 6 tuần kể từ ngày thi. Trong vòng 4 – 6 tuần kể từ ngày đơn vị nhận được yêu cầu xin phúc khảo có chữ ký của thí sinh, kết quả phúc khảo sẽ được thông báo. 

Lệ phí xin phúc khảo sẽ bằng một nửa lệ phí đăng ký dự thi của bài thi đó. Khoản phí này sẽ được hoàn trả cho thí sinh khi kết quả mới có sự thay đổi so với kết quả cũ. 

Các quy định liên quan đề kỳ thi IELTS - Phúc khảo kết quả thi IELTS
Thi bằng IELTS có thể phúc khảo. Thời gian yêu cầu phúc khảo không quá 6 tuần kể từ ngày thi.

>> Xem thêm: Trọn bộ từ vựng IELTS theo chủ đề mới nhất 2023 [FREE PDF]

Thi chứng chỉ IELTS ở đâu?

Ở Việt Nam, chỉ có 2 trung tâm được ủy quyền để tổ chức kỳ thi IELTS và cấp chứng chỉ là IDP và British Council (BC).

Vì thế, các bạn cần phải đăng ký dự thi IELTS tại các địa điểm được tổ chức bởi IDP hay BC, hoặc là các đối tác của họ.

Lưu ý: Nếu muốn thi IELTS trên máy tính thì bạn vẫn phải di chuyển đến trung tâm để thi (không được thi online tại nhà).

Thi chứng chỉ IELTS ở đâu?

Các câu hỏi thắc mắc về IELTS

Thi IELTS bao nhiêu tiền?

Bảng lệ phí thi IELTS tại IDP:

STTLoại phíMức phí
1Lệ phí thi IELTS trên giấy4.664.000 VND
2Lệ phí thi IELTS trên máy tính4.664.000 VND
3Lệ phí thi IELTS UKVI5.252.000 VND
4Lệ phí thi IELTS Life Skills4.414.000 VND
5Phí xuất thêm bảng điểm (sau 1 tháng kể từ khi có kết quả)200.000 VND
6Phí phúc khảo2.310.000 VND
7Phí phúc khảo UKVI2.850.000 VND
8Phí đổi ngày thi800.000 VND
9Phí giữ chỗ thi thử IELTS (được hoàn trả 100% vào ngày thi)300.000 VND
Thi IELTS bao nhiêu tiền? Lệ phí thi IELTS trên giấy và trên máy tính là 4.664.000 VND

Hồ sơ đăng ký thi IELTS gồm những gì?

Khi làm hồ sơ đăng ký thi IELTS, bạn sẽ cần cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ tùy thân bao gồm:

Theo quy định của kỳ thi IELTS, thí sinh phải đem theo đầy đủ giấy tờ tuỳ thân đã đăng ký trên hồ sơ khi đi thi. Giấy tờ tùy thân phải là bản gốc, còn thời hạn sử dụng và có giá trị sử dụng ngay tại thời điểm dự thi.

Trong trường hợp thí sinh muốn thay đổi loại hoặc số giấy tờ tùy thân trên hồ sơ đăng ký dự thi thì cần liên hệ với đơn vị đăng ký dự thi ít nhất 2 ngày trước ngày thi. Những trường hợp báo muộn hơn có thể sẽ không được hỗ trợ giải quyết. 

Hồ sơ đăng ký thi IELTS gồm: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu (bắt buộc với thí sinh người nước ngoài).
Hồ sơ đăng ký thi IELTS gồm: Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu (bắt buộc với thí sinh người nước ngoài).

Các trường hợp giấy tờ tùy thân không hợp lệ và có thể không được chấp nhận vào thi gồm:

Với các trường hợp trên, hội đồng thi có quyền từ chối cho phép thí sinh vào phòng thi, cũng như sẽ không hoàn trả lại lệ phí đăng ký thi. 

Thi IELTS cần học những gì?

Để đạt kết quả tốt trong bài thi IELTS, người học cần có kiến thức vững chắc về cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Do đó, bạn nên dành nhiều thời gian để rèn luyện và nâng cao trình độ của mình trong các kỹ năng này. 

Ngoài việc tham gia các khóa học IELTS, bạn cũng nên luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình. Có thể tìm kiếm các tài liệu và nguồn tài nguyên trực tuyến, hoặc tham gia các câu lạc bộ hoặc nhóm học tập để tăng cường kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Bằng việc đầu tư thời gian và nỗ lực vào các kỹ năng của mình, bạn sẽ có cơ hội đạt kết quả tốt hơn trong bài thi IELTS và đạt được mục tiêu của mình.

Có thể bạn quan tâm: Thi thử IELTS Speaking Test Online – Top 5 Web chấm điểm IELTS Speaking free

Điểm IELTS cao nhất là bao nhiêu?

Điểm tổng Overall của IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9. Vì vậy điểm cao nhất của IELTS là 9.0

Quy đổi điểm IELTS qua các bằng quốc tế khác như thế nào?

Dưới đây là bảng quy đổi điểm thi IELTS với TOEIC:

Điểm TOEICĐiểm IELTS tương đương
0-250 TOEIC0-1.5 IELTS
255 – 400 TOEIC2.0 – 3.5 IELTS
405 – 600 TOEIC4.0 – 5.0 IELTS
605 – 780 TOEIC5.5 – 7.0 IELTS
785 – 990 TOEIC7.5 – 9.0 IELTS

>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa TOEIC, TOEFL và IELTS là gì?

IELTS 6.5 làm được gì?

Việc sở hữu tấm bằng IELTS 6.5 mang lại nhiều lợi ích đáng giá sau:

Các câu hỏi thắc mắc về IELTS - IELTS 6.5 làm được gì?

Bằng IELTS có giá trị bao lâu?

Bằng IELTS có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi. Chính vì vậy, khi lựa chọn thời điểm thi IELTS, bạn cần cân nhắc đến mục đích của mình để đảm bảo rằng bằng IELTS sẽ còn có giá trị trong khoảng thời gian mà bạn dự định sử dụng nó.

Đơn vị nào đặt ra đề thi IELTS?

Bộ phận Đánh giá Năng lực Cambridge là đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị và cấp đề thi cho kỳ thi IELTS. Với vị thế uy tín trong lĩnh vực đánh giá năng lực tiếng Anh, đây được xem là đơn vị tin cậy và chất lượng hàng đầu cho kỳ thi IELTS.

Có quy định tuổi tác khi thi IELTS không?

Không có quy định về tuổi tối thiểu hoặc tối đa để tham gia kỳ thi IELTS. Bất kỳ ai muốn đánh giá năng lực tiếng Anh của mình đều có thể đăng ký và thi IELTS.

Luyện thi IELTS để xét tuyển Đại học khi nào là phù hợp?

Đối với hệ thống giáo dục Việt Nam, thời điểm bắt đầu học và luyện thi IELTS để xét tuyển Đại học nên bắt đầu từ lớp 6 hoặc lớp 7-8 là phù hợp. Thời gian học IELTS sớm như vậy sẽ giúp các bạn học sinh có khoảng 3-4 năm để rèn luyện tư duy bằng tiếng Anh, từ đó phát triển khả năng nói và viết một cách toàn diện. Và năm lớp 11 được xem là thời điểm tốt nhất để thi IELTS quốc tế, giúp học sinh tránh áp lực của kỳ thi tốt nghiệp và đại học.

Tổng kết

Như vậy là ELSA Speech Analyzer đã cùng bạn tìm hiểu về chứng chỉ IELTS là gì. IELTS là một kỳ thi giúp bạn rèn luyện toàn diện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết khi ôn luyện và mang đến cho bạn những cơ hội tốt trong học tập lẫn công việc. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục giấc mơ IELTS của mình.

1. IELTS là gì?

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System – còn được hiểu là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với đầy đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

2. Thi IELTS bao nhiêu tiền?

Lệ phí thi IELTS trên giấy và trên máy tính là 4.664.000 VND

Trong bài viết sau đây, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp đến bạn các câu trả lời mẫu Speaking IELTS Part 1 theo nhiều chủ đề, giúp bạn dễ dàng ăn điểm ở phần thi này.

Tổng quan về IELTS Speaking Part 1

IELTS Speaking Part 1 là gì?

IELTS Speaking Part 1 là phần mở đầu của bài thi nói IELTS. Giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh giới thiệu bản thân ở phần thi IELTS Speaking này. Sau đó, giám khảo sẽ hỏi thêm về các chủ đề quen thuộc liên quan đến cuộc sống, gia đình, bạn bè, công việc và sở thích của thí sinh. Thí sinh sẽ trả lời khoảng 12 câu hỏi cho 2-3 chủ đề khác nhau trong khoảng thời gian từ 4-5 phút.

Tiêu chí chấm điểm phần thi IELTS Speaking Part 1

Để đạt điểm cao trong phần thi này, thí sinh cần tuân thủ 4 tiêu chí sau đây:

IELTS Speaking Part 1 - Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc đề thi mới nhất

Các dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1

Trong Part 1 của bài thi IELTS Speaking, thường có 3 dạng câu hỏi chính bao gồm Yes/No questions, câu hỏi W-H và câu hỏi lựa chọn (Selective questions).

Từ những dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ có thêm 7 dạng câu hỏi biến thể khác như dưới đây. Cách trả lời câu hỏi sẽ phụ thuộc vào động từ và danh từ được sử dụng trong câu hỏi.

Dạng câu hỏiVí dụ
“Types of” QuestionsWhat types of food are there in your hometown? 
“Wh-/How” QuestionsWhat makes you proud? How do you solve a problem? 
“Yes/No” QuestionsDo you like music? 
“Would” QuestionsWould you like to travel to Thailand?  
Basic description QuestionsTell me about your mother. Can you describe your house?  
Liking/Disliking QuestionsDo you like hot beverages? What kinds of beverage do you dislike? 
Selective questionsDo you like coffee or tea?  

Các chủ đề thường gặp trong kỳ thi IELTS Speaking Part 1

Trong IELTS Speaking Part 1 thì các chủ đề thường gặp gồm:

Ví dụ part 1:

Xem thêm: Tổng hợp các chủ đề Speaking IELTS Part 1 thường gặp nhất.

Các chủ đề thường gặp trong kỳ thi IELTS Speaking Part 1

Cách trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ăn điểm dễ dàng

Để đạt được điểm cao trong phần 1 của bài thi IELTS Speaking, việc trả lời các câu hỏi cần phải được thực hiện theo chiến lược đơn giản, chính xác, tự nhiên và hiệu quả. Các bạn hãy tham khảo về cấu trúc câu trả lời dưới đây.

Cách trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ăn điểm dễ dàng

Nếu muốn tăng điểm cho câu trả lời, bạn cần kết hợp Direct answer và Explanation để trả lời đúng câu hỏi và giải thích chi tiết vấn đề. Bên cạnh đó, bạn cũng nên sử dụng từ nối để kết hợp hai phần này thành một câu phức, giúp tăng tính mạch lạc trong ngữ pháp cho câu trả lời.

Cách mở đầu phần thi IELTS Speaking Part 1 ấn tượng

Để giúp phần trả lời trong kỳ thi IELTS Speaking Part 1 của bạn được trôi chảy và ấn tượng với ban giám khảo, bạn hãy tham khảo các mẫu câu mở đầu sau:

I agree with that perspective to some extent. (Tôi đồng ý với quan điểm này ở một mức độ nào đó.)

Cách mở đầu phần thi IELTS Speaking Part 1 ấn tượng
Young woman having a job interview with a corporate manager in his office he is examining her resume

Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 theo chủ đề

Câu trả lời mẫu Speaking IELTS Topic: Work/Study

  1. Are you a student or are you working?

→ I’ve been working as an auditor at KPMG, which is one of the top four auditing organizations in the world, for the past couple of years. I enjoy my profession and consider it to be a fascinating field.

  1. What do you like about your job?

→ The salary, I suppose, is the aspect of my job that I enjoy the most. I have a good-paying job, which means that not only do I have enough money to pay my bills, but I also have plenty left over to spend on whatever I choose. So, on payday, I usually treat myself to a nice outfit or a meal at a high-end restaurant.

  1. What do you dislike about your job?

→ You know, I’d have to admit that I’m not a fan of the excessive workload. I mean, I have a pretty busy schedule, which means I’m always inundated with deadlines. As a result, I have very little quality time with my family and friends. In the future, I might look for a job that is a little less demanding.

Cấu trúc và các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 | ELSA Speech Analyzer
  1. What do you do after work?

→ When my coworkers and I come home from work, we normally go to the pub for a couple of drinks and, if we’re feeling hungry, a bite to eat. It’s a lot of fun and a terrific way to relax.

>> Đọc thêm: IELTS Speaking Vocabulary: Tổng hợp từ vựng theo 10 chủ đề phổ biến 2023

Các mẫu câu trong Speaking IELTS Topic: Hometown

  1. What is your hometown famous for?

→ My birthplace’s natural cave system, the Phong Nha caves, is well-known. It has been classified as a UNESCO World Heritage Site. Millions of tourists visit my hometown each year, which may surprise you.

  1. Is your hometown a decent place to raise a family?

→ Unquestionably! As compared to large cities where the air is polluted and security is weak, I believe that children are healthier in my neighborhood. They may breathe in the fresh air, have fun playing outdoor games with their friends, and create many nice childhood memories here.

  1. Is there anything about your hometown that you’d like to change?

→ Yes, I believe that is correct. My hometown’s residents hacked down many trees to make room for factories and dwellings, polluting the environment. So, if at all feasible, I’d like to enlarge the forest area and plant more trees to ensure that the air is clean and fresh.

  1. Will you continue to reside in your hometown?

→ That is, without a doubt, a fascinating question. Despite the fact that my home in HCMC feels like a second home to me, I believe I will return to my hometown to live because I am always on cloud nine when I am with my family and want to take care of them.

Cách trả lời Speaking IELTS | ELSA Speech Analyzer

Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Topic: Home/Accommodation

  1. Which room in your house is your favorite?

→ My bedroom is my favorite room. I frequently read books, listen to music, work, and do anything I want in my bedroom. To keep my room appearing fresh and interesting, I normally change the bed linens once a week.

  1. What are your favorite aspects about living there?

→ My living room offers a relaxing atmosphere. There are few automobiles and factories because it is in the suburbs. There are many trees as well, which gives me fresh air and a calm environment.

  1. Do you want to relocate to a different home in the future?

→ Yes, I concur. I’d like to move to a bigger, more centrally placed space. Besides, I’m saving for a down payment on a house. It’s true that getting on the housing ladder these days isn’t easy.

Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Topic: Home/Accommodation

Câu trả lời mẫu Speaking IELTS Topic: Film

  1. Are you fond of watching movies?

→ Absolutely! I am an avid film enthusiast. I frequently watch movies on weekends and sometimes even during the weekdays. I find films more appealing than TV shows.

  1. What types of movies do you enjoy the most?

→ I have a diverse taste in movies, but if I had to pick a favorite genre, it would be suspenseful and psychological thrillers. In particular, I am a huge fan of old Hitchcock films as he is considered the ultimate master of suspense. Some of his movies are among my top favorites.

  1. Were you a big TV viewer when you were young?

→ Not at all. My parents preferred that my siblings and I spend time playing outside instead of being glued to the TV screen. As a result, we were only allowed to watch TV for an hour before bedtime. This was uncommon compared to most of my friends, who spent hours watching TV.

  1. Are foreign language movies well-received in your country?

→ To be honest, they are not as popular as domestic films. While we do have a few Asian movies from India and China, as well as some European films, the need to read subtitles deters many people from watching them. It’s unfortunate because I believe it’s essential for individuals to explore foreign language films to gain more insights into diverse cultures.

Câu trả lời mẫu Speaking IELTS Topic: Film

Những câu hỏi Speaking thường gặp và câu trả lời mẫu Topic: Greeting People

  1. What would you say to someone who came to your house?

→ I’d most likely meet them with a cup of tea and ask them in. In my country, that’s how it’s usually done. We don’t have a specific greeting procedure for visitors.

Cách trả lời Speaking IELTS Part 2 | ELSA Speech Analyzer
  1. Would you greet an old friend the same way you would a stranger?

→ Without a doubt, the answer is no. If it’s a long-time friend, I’ll hug them; if it’s a stranger, I’ll shake their hand or simply say “Hello, lovely to meet you” and leave it at that.

  1. How do you make new friends?

→ The bulk of the time, friends introduce me to new people. When I go out to dinner with a friend, I almost always meet someone new, and that’s how I usually increase my social circle.

  1. Do you believe first impressions matter?

→ Without a doubt, you form an opinion about someone as soon as you see them, whether it’s about their lifestyle, their past, or what kind of person they might be. That is why, when meeting someone for the first time, I believe it is vital to make an excellent first impression.

Nếu muốn biết thêm các mẫu câu hỏi và trả lời cho IELTS Speaking Part 1,2,3 theo chủ đề, bạn có thể xem tham khảo tại:

>> Tổng hợp IELTS Speaking Sample Part 1,2,3 – Có đáp án

>> Tổng hợp mẫu đề luyện thi IELTS Speaking Part 3 có đáp án mới nhất 2023

>> Các bài mẫu IELTS Speaking Part 2 theo chủ đề thường gặp nhất

>> Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Test – Kèm đáp án

>> Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề đầy đủ, mới nhất 2023

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Những câu hỏi IELTS Speaking Part 1 thường gặp nhất

Topic: Hobbies

Topic: Festival

Topic IELTS Speaking: Advertisements/commercials

Topic: Holiday

Topic: Sport

Topic: Flowers

Topic: Shopping

Topic: Patience

Topic: Color

Những câu hỏi IELTS Speaking Part 1 thường gặp nhất

Cách trả lời câu hỏi Speaking IELTS khi bạn không biết đáp án

Nếu gặp câu hỏi về một chủ đề nào đó mà bạn không biết, bạn có thể tham khảo những mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 sau:

Cách trả lời câu hỏi Speaking IELTS khi bạn không biết đáp án

Những lưu ý và mẹo giúp bạn đạt điểm cao phần thi Speaking IELTS

Một số lỗi thí sinh thường mắc phải trong phần thi Speaking IELTS:

Theo đó, thí sinh cần lưu ý một vài mẹo dưới đây để nâng cao điểm số của mình:

>> Xem thêm: 

Trên đây là những chia sẻ của ELSA Speech Analyzer về cấu trúc đề và các mẫu câu trả lời Speaking IELTS. Tuy nhiên, để chinh phục band 8.0 phần thi nói, bạn đừng quên luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Speech Analyzer – một sản phẩm mới của ELSA Speak.

ELSA Speech Analyzer ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo toàn cầu, giúp bạn phát hiện lỗi sai phát âm và hướng dẫn cải thiện 5 kỹ năng: Phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng và ngữ pháp. Theo đó, bạn sẽ biết cách nhấn âm, nhả hơi và đặt lưỡi sao cho chuẩn bản xứ thông qua những video minh họa trên hệ thống.

Hệ thống cung cấp những video hướng dẫn sửa lỗi phát âm cụ thể từng âm tiết
Hệ thống cung cấp những video hướng dẫn sửa lỗi phát âm cụ thể từng âm tiết

Việc sử dụng từ vựng một cách linh hoạt và nâng cao là một yếu tố quan trọng trong việc đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Vì vậy, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn đánh giá mức độ sử dụng từ vựng. Sau đó gợi ý cho bạn những mẫu câu có cụm từ hay hơn và phù hợp với chủ đề mà bạn đang luyện tập. Điều này sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ và nói tiếng Anh lưu loát hơn.

ELSA Speech Analyzer đánh giá cấp độ sử dụng từ vựng và gợi ý từ mới nâng cao hơn
ELSA Speech Analyzer đánh giá cấp độ sử dụng từ vựng và gợi ý từ mới nâng cao hơn

Bên cạnh đó, phần mềm này còn cung cấp các dạng đề thi thử sát với format đề thi IELTS thực tế để bạn luyện lập. Bạn hãy trả lời theo gợi ý và hệ thống sẽ nhận xét, sau đó đưa ra những gợi ý để bài nói hoàn chỉnh hơn, giúp bạn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh, ôn thi cấp tốc, tự tin chinh phục phần thi IELTS Speaking.

Thi thử IELTS Speaking qua ELSA Speech Analyzer
Thi thử IELTS Speaking qua ELSA Speech Analyzer

Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer còn phát triển thêm tính năng tích hợp với Chat GPT để đưa ra đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc. Nhờ vậy, bạn sẽ có thêm ý tưởng hoàn thiện bài nói của mình.

Thực hành theo những câu hỏi và gợi ý mà hệ thống đề xuất để hoàn thiện bài nói của mình
Thực hành theo những câu hỏi và gợi ý mà hệ thống đề xuất để hoàn thiện bài nói của mình

Sau mỗi phần thực hành, ELSA Speech Analyzer sẽ phân tích và dự đoán điểm cho các kỳ thi như IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE và CEFR. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về trình độ tiếng Anh của mình và biết được những kỹ năng cần cải thiện để đạt được mục tiêu của mình.

Hệ thống đưa ra dự đoán điểm thi IELTS cho bạn
Hệ thống đưa ra dự đoán điểm thi IELTS cho bạn

Với những tính năng tuyệt vời này, bạn chỉ cần luyện tập 5-10 phút mỗi ngày để có thể nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Speech Analyzer và trải nghiệm ngay hôm nay!

Tiếng Anh văn phòng ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt khi công ty của bạn thường xuyên phải làm việc với đối tác nước ngoài. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết để bạn tìm kiếm cơ hội phát triển cho mình. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu về 550+ từ vựng & mẫu câu tiếng Anh văn phòng thông dụng dưới đây nhé!

550+ từ vựng tiếng Anh văn phòng theo chủ đề

Từ vựng tiếng Anh về các phòng ban trong công ty

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Department/dɪˈpɑːrt.mənt/phòng, ban, bộ phận
2Human Resource Department/‘hju:mən ri’sɔ:s dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Nhân sự
3Marketing Department/‘ma:kitiη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Marketing
4Sales Department/seil dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng kinh doanh
5Accounting Department/ə’kauntiη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng kế toán
6Information Technology Department/,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng công nghệ thông tin
7Customer Service Department/‘kʌstəmə ‘sə:vis dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng chăm sóc khách hàng
8Product Development Department/‘prɔdəkt di’veləpmənt dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm
9Audit Department/‘ɔ:dit dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng kiểm toán
10Training Department/‘treiniη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng đào tạo
11Administration Department/ədˌmɪn.əˈstreɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng hành chính
12Quality department/ˈkwɑləti dɪˈpɑrtmənt/Phòng quản lý chất lượng
13International Payment Department/ˌɪntərˈnæʃənəl ˈpeɪmənt dɪˈpɑrtmənt/Phòng Thanh toán Quốc tế

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong công ty

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Director/dəˈrektə(r)/Giám đốc
2The board of directors/ðə bɔːd ɒv dɪˈrɛktəz/Hội đồng quản trị
3Deputy/vice director/ˈdɛpjʊti/vaɪs dɪˈrɛktə/Phó giám đốc
4President/’prezidənt/Chủ tịch 
5Shareholder/ˈʃeəˌhəʊldə/Cổ đông
6Head of department/hɛd ɒv dɪˈpɑːtmənt/Trưởng phòng
7Manager/ˈmænɪdʒə/Quản lý
8Personnel manager/,pə:sə’nel ‘mænidʤə/Trưởng phòng nhân sự
9Finance manager/fai’næns ‘mænidʤə/Trưởng phòng tài chính
10Accounting manager/ə’kauntiɳ ‘mænidʤə/Trưởng phòng kế toán
11Production manager/production ‘mænidʤə/Trưởng phòng sản xuất
12Marketing manager/’mɑ:kitiɳ ‘mænidʤə/Trưởng phòng marketing
13Supervisor/ˈsuːpəvaɪzə(r)/Người giám sát
14Team Leader/ti:m /’li:də/Trưởng nhóm
15Employee/ˌɛmplɔɪˈiː/Nhân viên
16Assistant/əˈsɪstənt/Trợ lý
17Trainee/treɪˈniː/Thực tập sinh
Từ vựng tiếng Anh về các chức vụ trong công ty

>> Xem thêm: 500+ từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề cơ bản, đầy đủ nhất 2023

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến phúc lợi người lao động

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Holiday entitlement/ˈhɑləˌdeɪ ɛnˈtaɪtəlmənt/Chế độ ngày nghỉ được hưởng
2Maternity leave/məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv/ Nghỉ thai sản
3Travel expenses/ˈtræv.əl ɪkˌspen.sɪz/Chi phí đi lại
4Promotion/prəˈmoʊ.ʃən/Thăng chức
5Salary/ˈsæl.ɚ.i/ Lương
6Salary increase/ˈsæləri ˈɪnˌkris/Tăng lương
7Health insurance/ˈhelθ ɪnˌʃɔːr.əns/ Bảo hiểm y tế
8Sick leave/ˈsɪk ˌliːv/ Nghỉ ốm
9Working hours/ˈwɜrkɪŋ ˈaʊərz/Giờ làm việc
10Pension scheme/ˈpen.ʃən ˌskiːm/Chế độ lương hưu
11Agreement/əˈɡriːmənt/Hợp đồng
12Health and safety/hɛlθ ænd ˈseɪfti/Sức khỏe và sự an toàn
13Training schemeˈtreɪnɪŋ skimchế độ tập huấn
14Resign/rɪˈzaɪn/Từ chức
15Security/sɪˈkjʊrəti/an ninh

>> Xem thêm: Tổng hợp tiếng Anh giao tiếp hiệu quả trong bán hàng

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng văn phòng phẩm (Office Supplies)

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Calculator/ˈkælkjəˌleɪtər/Máy tính cầm tay
2Calendar/ˈkæləndər/Lịch
3Clipboard/ˈklɪpˌbɔrd/Bảng kẹp giấy
4Computer/kəmˈpjutər/Máy tính để bàn
5Correction pen/kəˈrɛkʃən pɛn/Bút xóa
6Crayon/ˈkreɪˌɑn/Bút màu
7Envelope/ˈɛnvəˌloʊp/Phong bì
8File cabinet/faɪl ˈkæbənət/Tủ đựng tài liệu
9File folder/faɪl ˈfoʊldər/Tập hồ sơ
10Folder/ˈfoʊldər/Tập tài liệu
11Glue/glu/Keo dán
12Pair of scissors/pɛr ʌv ˈsɪzərz/Kéo
13Paper clip/ˈpeɪpər klɪp/Kẹp giấy
14Pencil/ˈpɛnsəl/Bút chì
15Pencil sharpener/ˈpɛnsəl ˈʃɑrpənər/Gọt bút chì
16Pencil case/ˈpɛnsəl  keɪs/Túi đựng bút
17Photocopier/ˈfoʊtoʊˌkɑpiər/Máy phô tô
18Pins/pɪnz/Ghim
19Post-it-notes/poʊst-ɪt-noʊts/Giấy nhớ
20Printer/ˈprɪntər/Máy in
21Staple remover/ˈsteɪpəl rɪˈmuvər/Cái gỡ ghim giấy
22Projector/prəˈʤɛktər/Máy chiếu
23Rolodex/ˈroʊləˌdɛks/Hộp đựng danh thiếp
24Rubber stamp/ˈrʌbər stæmp/Con dấu
25Scanner/ˈskænər/Máy scan
26Stamp/stæmp/Con tem

>> Xem thêm: Mẹo tự tin “bắn” tiếng Anh như gió qua điện thoại

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng văn phòng phẩm (Office Supplies)

Từ vựng tiếng Anh về hình thức công việc

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Part-time/pɑːt-taɪm/Làm việc bán thời gian
2Temporary/ˈtɛmpərəri/Nhân viên làm tạm thời
3Full- time/fʊl- taɪm/Làm việc toàn thời gian
4Permanent/ˈpɜːmənənt/Nhân viên dài hạn
5Starting date/ˈstɑːtɪŋ deɪt/Ngày bắt đầu
6Ending date/ˈɛndɪŋ deɪt/Ngày kết thúc

>> Tham khảo thêm: 

Một số cụm từ tiếng Anh cho dân văn phòng

STTTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa tiếng Việt
1Notice period/nəʊtɪs ˈpɪərɪəd/Thời gian thông báo
2Resume/CV/curriculum vitae/rɪˈzjuːm/siː-viː/kəˈrɪkjʊləm ˈviːtaɪ/Sơ yếu lý lịch
3Retire/rɪˈtaɪə/Nghỉ hưu
4Signature/ˈsɪɡnɪʧə/Chữ ký
5Interview/ˈɪntəvjuː/Phỏng vấn
6Guidebook/ˈɡaɪdbʊk/Sách hướng dẫn
7Facility/fəˈsɪləti/Cơ sở vật chất
8Recruiter/rɪˈkruːtə/Nhà tuyển dụng
9Duty/ˈdjuːti/Nhiệm vụ
10Deadline/ˈdɛdlaɪn/Thời hạn hoàn thành
11Distribution/ˌdɪstrɪˈbjuːʃᵊn/Sự đóng góp
12Budget/ˈbʌʤɪt/Ngân sách
13Brief/briːf/Bản phác thảo, tóm tắt
14Personal email/ˈpɜːsᵊnᵊl ˈiːmeɪl/Thư cá nhân
15Handshake/ˈhændʃeɪk/Bắt tay
16Job description/ʤɒb dɪsˈkrɪpʃᵊn/Mô tả công việc
17Colleagues/ˈkɒliːɡz/Đồng nghiệp
18To accept an offer /tuː əkˈsɛpt ən ˈɒfə/Nhận lời mời làm việc

Tổng hợp các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng

Những câu nói tiếng Anh trong công việc thường gặp

How long have you worked here?Bạn đã làm ở đây bao lâu rồi?
I’m in sales departmentTôi làm ở bộ phận bán hàng
How do you get to work?Bạn đi làm bằng gì?
What time does the meeting start?Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?
He’s been promoted.Anh ấy đã được thăng chức
I’ve left the file on your desk.Tôi để tập tài liệu trên bàn của bạn
Have you finished the report?Bạn đã hoàn thành bản báo cáo chưa?
Mẫu câu/Các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong lúc làm việc

Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi trò chuyện với khách hàng, đối tác

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
I hope to establish a long term business relationship with your companyTôi hy vọng sẽ thiết lập một mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty của bạn
I hope to visit your factoryTôi hy vọng được đến tham quan nhà máy của bạn
We’ll have the contract ready for signatureChúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng để thực hiện ký kết
We need more specific and authentic informationChúng tôi cần thêm thông tin cụ thể và xác thực
We would like to discuss the pricing your company offersChúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà công ty bạn cung cấp
Here’s my business cardĐây là danh thiếp của tôi

Mẫu câu tiếng Anh văn phòng thể hiện sự đồng tình

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
I completely/ absolutely agree with you.Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
That’s a good idea.Đó là một ý kiến hay đấy
I agree with you entirely.Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
That sounds like a fine idea.Đó có vẻ là một ý tưởng hay
That might be a good idea.Đó có thể là một ý tưởng tốt

>> Đọc thêm: Tiếng Anh công sở – từ vựng và các mẫu câu giao tiếp quan trọng

Mẫu câu tiếng Anh văn phòng thể hiện sự phản đối

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
I totally disagree.Tôi hoàn toàn phản đối
I’m afraid, I can’t agree with you.Tôi e là không thể đồng tình với bạn
It’s out of question.Điều đó là không thể
That’s probably not such a good idea.Đây có lẽ không phải một ý kiến hay
I’m sorry, but I disagree. Xin lỗi nhưng tôi không đồng ý
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng thể hiện sự phản đối

Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi thảo luận, thể hiện quan điểm

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
Let’s get down to the business, shall we?Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được rồi chứ?
We need more facts and more concrete informations.Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
I need to discuss with you about some important problems.Tôi cần thảo luận với bạn về một vài vấn đề quan trọng.
The purpose of my discussion today is to…Mục đích của buổi thảo luận hôm nay là…
I’d like to conclude by…Tôi muốn kết luận rằng…

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi đi làm trễ

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
why are you so late?Tại sao bạn đi làm trễ?
I’m sorry. I got stuck in traffic.Xin lỗi, tôi bị kẹt xe
Traffic is probably holding him up.Có thể anh ấy bị kẹt xe rồi.
My car broke down, and I had to wait for the mechanics to come and fix the problem.Xe của tôi bị hỏng nên tôi phải chờ thợ sửa xe đến giải quyết vấn đề.
Don’t be late again!Đừng tới trễ nữa nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép

Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng Việt
Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Monday?Thứ 2 này tôi xin nghỉ được không?
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today.Tôi e là mình không được khỏe và không thể đi làm hôm nay.
I need a sick leave for 3 daysTôi muốn xin nghỉ ốm 3 ngày.
I want to take a day off to…Tôi muốn xin nghỉ một ngày để…
I’m asking for two-day personal leave for my wife’s labor.Tôi muốn xin nghỉ 2 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép

Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng, công việc

Topic 1: Gặp gỡ đối tác

Câu tiếng AnhDịch nghĩa
AHello, are you the secretary of Mr. Jimmy? I have a 2 p.m appointment with him. Can you please check his schedule?Xin chào, bạn có phải là thư ký của Jimmy không? Tôi có một cuộc hẹn lúc 2 giờ chiều với anh ấy. Bạn có thể vui lòng kiểm tra lịch trình của ngài ấy không?
BYes, I am Mr. Jimmy’s private secretary for sales management. I have reviewed today’s schedule and confirmed your appointment.
However, I regret to inform you that our manager just participated in an unplanned press conference for the corporation. 
Therefore, I am afraid he will not be able to meet with you as promised.
Vâng, tôi là thư ký riêng của Jimmy về quản lý bán hàng. Tôi đã xem xét lịch trình ngày hôm nay và xác nhận cuộc hẹn của bạn.
Tuy nhiên, tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng ngài ấy vừa tham gia vào một cuộc họp báo đột xuất của công ty.
Vì vậy, tôi sợ anh ấy sẽ không thể gặp bạn như đã hẹn.
ACan I check if there is any availability for a rescheduled meeting?Vậy tôi có thể hẹn lại được không?
BOur manager will be available around 4 p.m today, but given the uncertainty of his schedule, would you mind coming in at 9 a.m. tomorrow morning?
It would be the most convenient time.
If you wait here, you may end up waiting for a long time, and there is no guarantee of when our manager will finish his work.
Jimmy sẽ có mặt vào khoảng 4 giờ chiều hôm nay, nhưng do lịch trình của anh ấy không chắc chắn nên bạn có thể đến vào lúc 9 giờ sáng mai được không?
Đó sẽ là thời gian thuận tiện nhất.
Nếu bạn đợi ở đây, bạn có thể phải đợi lâu và  không đảm bảo được khi nào quản lý của chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
ASure, I will come back tomorrow morning.Chắc chắn rồi, tôi sẽ quay lại vào sáng mai.
BPlease provide me with some information about yourself and the purpose of your visit.
I will make a note of it and ensure it is brought to the attention of the manager.
Xin ngài vui lòng cung cấp cho tôi một số thông tin về bản thân và mục đích của việc đến đây của bạn.
Tôi sẽ ghi chú và chuyển lời đến Mr. Jimmy.
AI am the Sales Manager at A Construction Company.
I want to discuss the investment issues for this project, profit sharing, and any other relevant matters.
Tôi là Giám đốc bán hàng của Công ty Xây dựng A.
Tôi muốn thảo luận về các vấn đề đầu tư cho dự án này, chia sẻ lợi nhuận và các vấn đề liên quan khác.
BUnderstood. I have taken note of your concerns. Thank you, and we will see you tomorrow morning.Tôi hiểu rồi. Tôi đã ghi chú những vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn, và hẹn gặp lại bạn vào sáng mai.
AThank you.Cảm ơn bạn.
Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng, công việc - Gặp gỡ đối tác

Topic 2: Giao tiếp với nhân viên mới

Câu tiếng AnhDịch nghĩa
MinhGood morning! It’s a pleasure to meet you.Chào buổi sáng! Rất vui được gặp bạn.
ÁnhGood morning! And you are…?Chào buổi sáng! Bạn là…
MinhMay I introduce myself? My name is Minh, and I’m new to this company.Xin được tự giới thiệu, tôi là Minh. Tôi mới đến đây.
ÁnhAh, What’s your position?À, vậy bạn làm công việc gì vậy?
MinhI work in the Human Resource Department as an office worker. And you, what’s your name and role here?Tôi làm nhân viên ở Bộ phận Nhân sự. Còn bạn tên là gì và làm công việc gì ở đây?
ÁnhMy name is Phan Thi Ngoc Anh, but you can call me Anh. I work in the IT Department.Tôi là Phan Thị Ngọc Ánh, bạn có thể gọi tôi là Ánh. Tôi làm việc ở Bộ phận Công nghệ thông tin.
MinhGreat! How long have you been working here?Tuyệt vời! Bạn đã làm việc ở đây được bao lâu rồi?
ÁnhI’ve been with the company for two years now. If you have any questions or issues related to IT, feel free to reach out to me.Tôi đã làm việc ở đây được hai năm rồi. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc vấn đề liên quan đến CNTT, hãy liên hệ với tôi.
MinhThank you, I appreciate it. As a new employee, I may need your help with some work-related matters.Cảm ơn, tôi rất sẵn lòng. Là một nhân viên mới, tôi có thể cần sự giúp đỡ của bạn trong một số vấn đề liên quan đến công việc.
ÁnhNo problem, happy to assist. By the way, do you have any lunch plans for today?Không vấn đề gì, tôi sẽ giúp đỡ bạn. À, bạn có kế hoạch ăn trưa chưa?
MinhNot yet, do you have any recommendations?Chưa, bạn có gợi ý gì không?
ÁnhYou could try the Trees on the 13th floor, or if you don’t mind, we could go out to lunch together.Bạn có thể thử quán The Trees ở tầng 13 hoặc nếu bạn không phiền, chúng ta có thể đi ăn trưa cùng nhau.
MinhThat sounds great, I’d love to join you for lunch if it’s not an inconvenience.Nghe hay đấy, tôi muốn đi ăn trưa với bạn.
ÁnhOf course not! It would be my pleasure to have lunch with such a lovely colleague.Thật sao? Đó là niềm vinh dự của tôi khi được đi cùng một đồng nghiệp dễ thương như bạn.
MinhThank you so much!Cảm ơn bạn nhiều!
ÁnhAlright, let’s meet in front of the gate at 11:30 a.mVậy, chúng ta gặp nhau trước cổng lúc 11:30 trưa nhé.
MinhSure, I’ll see you then. Have a productive day!Được thôi, tôi sẽ đến đó đúng giờ. Chúc bạn một ngày làm việc hiệu quả!
ÁnhYou too, Minh.Bạn cũng vậy nhé, Minh.
Mẫu hội thoại tiếng Anh văn phòng giao tiếp với nhân viên mới

Topic 3: Giải quyết sự than phiền

Câu tiếng AnhDịch nghĩa
SellerHello Mr. David, how may I assist you today?Xin chào ông David, tôi có thể giúp gì cho ông hôm nay?
DavidHi, I had ordered some spare parts for my generator, but I received the incorrect parts.Chào, tôi đã đặt mua một số linh kiện thay thế cho máy phát điện của tôi, nhưng các linh kiện mà tôi nhận được không đúng.
SellerOh no! Can you please specify the parts you had ordered and the ones you received?Ôi không! Ông có thể nói chính xác linh kiện ông đã đặt và linh kiện mà ông đã nhận không?
DavidYes, I had ordered 2 parts with 2A code, but I received 2 parts with 2D code. Unfortunately, these parts are incompatible with my generator.Vâng, tôi đã đặt mua 2 linh kiện mã 2A, nhưng tôi nhận được 2 linh kiện mã 2D. Chúng không phù hợp với máy phát của tôi.
SellerI sincerely apologize for this inconvenience. Let me check if we have the correct parts available and arrange for a same-day delivery.
Is that convenient for you?
Tôi rất xin lỗi vì sự sai sót này. Hãy để tôi kiểm tra xem chúng tôi có linh kiện mà ông đang cần không và sắp xếp giao hàng trong ngày.
Việc này có ổn không?
DavidYes, please. The sooner I receive the correct parts, the better.Vâng, nhận được linh kiện càng sớm càng tốt.
Later…Sau đó…
SellerHello Mr. David, have you received the correct parts I arranged for?
Do they meet your requirements?
Xin chào ông David, ông đã nhận được linh kiện chính xác mà tôi đã giao đến chưa?
Chúng có đáp ứng yêu cầu của ông không?
DavidYes, the parts just arrived and they are exactly what I needed. Thank you.Vâng, linh kiện vừa mới đến và chúng hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của tôi. Cảm ơn bạn.
SellerIt was my pleasure, Mr. David. Once again, I apologize for any inconvenience caused.Là niềm vui của tôi, ông David. Một lần nữa, tôi xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra.

4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích

Check Your Vocabulary

Quyển giáo trình này được thiết kế đặc biệt cho quá trình ôn tập kỹ năng IELTS. Tuy nhiên, những kiến thức từ vựng đa dạng và phong phú trong sách cũng có thể áp dụng cho người đi làm hoặc người mới bắt đầu học tiếng Anh. Các chủ đề trong sách được sắp xếp một cách rõ ràng, giúp cho người đọc dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận. 

4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích - Check Your Vocabulary

Market Leader

Bộ sách này được thiết kế phù hợp với mọi đối tượng ở nhiều trình độ khác nhau, bao gồm cả những người đi làm chưa có cơ hội tiếp xúc với tiếng Anh trước đó, người ở trình độ cơ bản và những người đã có nền tảng tiếng Anh vững vàng. Sách đặc biệt hướng tới đối tượng dân công sở, vì vậy các bài tập, tình huống và nội dung đều gần gũi và quen thuộc với người đi làm.

4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích - Market Leader

Business Vocabulary in Use

Cuốn sách này được chia thành 3 cấp độ khác nhau: cơ bản, trung cấp và nâng cao, phù hợp với nhu cầu học tập của người đi làm ở mọi trình độ khác nhau. Ngoài nội dung chính về từ vựng, cuốn sách còn cung cấp cho người dùng các cấu trúc câu và ngữ pháp thông dụng trong quá trình làm việc. Điều này đặc biệt hữu ích để người học có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích - Business Vocabulary in Use

Oxford Business English

Bên cạnh các giáo trình lý thuyết, bạn cũng nên tìm hiểu các tài liệu hướng dẫn rèn luyện kỹ năng văn phòng cơ bản bằng tiếng Anh. Bộ sách “Oxford Business English” là một trong số đó. Bộ sách này được chia thành nhiều phần khác nhau, bao gồm 6 cuốn sách dành riêng cho người đi làm.

4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích - Oxford Business English

8 mẹo giúp bạn tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng hiệu quả

Bắt chước và học theo người bản xứ

Rất nhiều người gặp khó khăn trong cách phát âm, giao tiếp. Trong khi đó, dân văn phòng lại rất cần giao tiếp tiếng Anh tốt. Cách học tốt nhất vào lúc bày là bắt chước theo người bản xứ, để cải thiện khả năng giao tiếp, ngữ âm và giọng điệu. Khi học tiếng Anh giao tiếp văn phòng, bạn có thể xem những bộ phim về môi trường công sở, sau đó nói theo, lặp lại thoại của phim. Bắt chước người bản xứ được xem là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới.

Học tốt tiếng Anh giao tiếp văn phòng bằng phương pháp bắt chước người bản xứ

Bắt chước nói tiếng Anh như người bản xứ sẽ cải thiện đáng kể cách phát âm của bạn.

Cố gắng giao tiếp bằng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ

Cách luyện nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ được nhiều người công nhận là luôn tìm cách tạo ra những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng. Bởi lẽ không có cách học nào tốt hơn việc thực hành thường xuyên. Trong quá trình giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng nhận ra những thiếu sót của bản thân và dần dần điều chỉnh. Nhờ vậy, kỹ năng giao tiếp của bạn sẽ cải thiện hơn rất nhiều. Do đó, để khả năng tiếng Anh của bạn tiến bộ, đừng ngần ngại nói chuyện bằng tiếng Anh nhiều hơn.

Cố gắng giao tiếp bằng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ

Đừng ngại nếu mình nói sai hoặc chưa chuẩn. Bởi lẽ dù sao đây cũng là ngôn ngữ thứ hai bạn dùng, không thông thạo cũng là điều rất bình thường.

Học từ vựng theo chủ đề tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Từ vựng rất cần thiết cho quá trình giao tiếp. Tuy nhiên, nếu học từng từ riêng lẻ bạn sẽ khó lòng vận dụng chính xác theo ngữ cảnh đồng thời cũng không thể giao tiếp một cách lưu loát, tự nhiên được. Cách học tốt tiếng Anh trong trường hợp này là học tiếng Anh theo chủ đề, cụ thể là chủ đề tiếng Anh giao tiếp văn phòng.

Không học quá sâu về ngữ pháp

Ngữ pháp rất cần thiết trong văn viết. Tuy nhiên, trong giao tiếp thậm chí cả người bản xứ vẫn không hoàn toàn sử dụng chính xác 100% ngữ pháp khi nói đâu. Vậy nên, nếu tìm cách học tốt tiếng Anh văn phòng, bạn không cần phải quá chú trọng đến ngữ pháp. Chỉ cần nắm vững những cấu trúc câu cơ bản để phục vụ cho quá trình giao tiếp là đủ.

Cách tự học tốt tiếng Anh giao tiếp văn phòng – luyện nghe

Cách học tốt tiếng Anh là nghe thường xuyên

Nếu để ý bạn sẽ thấy ngay từ nhỏ chúng ta học tiếng mẹ đẻ bằng cách nghe người lớn nói và lặp lại. Với tiếng Anh cũng vậy. Bạn muốn giao tiếp thuần thục chuẩn như người bản xứ, việc đầu tiên bạn cần làm là luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cơ bản thật thường xuyên. Đây là cách học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cực kỳ quan trọng, giúp bạn có giọng nói chuẩn như người bản xứ mà không cần phải tiếp xúc với họ thường xuyên. Bạn có thể truy cập https://www.ted.com/ để vừa được nghe tiếng Anh, vừa học được nhiều kiến thức bổ ích từ các diễn giả nổi tiếng trong nhiều lĩnh vực.

Đọc sách/ giáo trình tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Đọc giáo trình tiếng Anh

Vì sao lại là sách tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm? Bởi vì kiểu sách này chứa các tình huống giao tiếp tiếng Anh, cũng như hội thoại giao tiếp văn phòng. Nếu học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, các loại giáo trình hội thoại tiếng Anh văn phòng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Bạn có thể kết hợp luyện nghe, luyện đọc và cả học ngữ pháp thông qua những câu chuyện này. 

Nghe và Trả lời, không phải Nghe và Nhắc lại

Mẹo học tiếng Anh nghe và nhắc lại chỉ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm chứ không giúp nhiều cho việc hiểu nội dung và tốc độ phản xạ. Chính vì vậy, cách học tiếng Anh giao tiếp văn phòng đơn giản nhất là bạn hãy tìm các bài học có phần nội dung nghe và trả lời.

Thông qua đó, bạn bắt buộc phải hiểu chứ không chỉ đơn thuần nghe một cách thụ động. Đồng thời, việc trả lời câu hỏi nhanh chóng cũng giúp bạn tạo ra phản xạ rất tự nhiên với tiếng Anh, nghe và trả lời lập tức mà không có thời gian chuyển đổi qua tiếng Việt. Nhờ đó, bạn sẽ tiến bộ rất nhanh.

Tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer

Bên cạnh những mẹo trên, để tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cấp tốc, bạn hãy luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer – chương trình học tiếng Anh mới nhất với công nghệ A.I độc quyền được phát triển bởi đội ngũ ELSA.

Luyện tập tiếng Anh giao tiếp văn phòng cùng ELSA Speech Analyzer
Luyện tập tiếng Anh giao tiếp văn phòng cùng ELSA Speech Analyzer

Người dùng có thể luyện nói tiếng Anh dựa trên câu hỏi và phần gợi ý mà ELSA Speech Analyzer cung cấp, theo nhiều chủ đề và các tình huống giả lập như: trò chuyện cùng đồng nghiệp, tiếng Anh khi đi công tác, tiếng Anh giao tiếp và xử lý khiếu nại cho khách hàng, mẫu câu thuyết trình hay phỏng vấn bằng tiếng Anh,… 

Luyện giao tiếp tiếng Anh văn phòng qua tình huống giả lập với 3 bước đơn giản
Luyện giao tiếp tiếng Anh văn phòng qua tình huống giả lập với 3 bước đơn giản

Hệ thống có khả năng tự động transcript bài nói của bạn thành văn bản, sau đó thông qua Chat GPT để đưa ra bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc trong mọi tình huống. Chỉ cần thường xuyên luyện tập với tính năng này, chắc chắn bạn sẽ có thể giao tiếp tiếng Anh văn phòng lưu loát.

Chat GPT sẽ gợi ý mẫu câu trả lời chuẩn chỉnh hơn cho bạn
Chat GPT sẽ gợi ý mẫu bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer có công nghệ A.I. nhận diện giọng nói độc quyền. Người dùng sẽ được chấm điểm phát âm, chỉ ra lỗi sai đến từng âm tiết. Sau đó, được hướng dẫn cách phát âm chuẩn, cách nhấn nhá ngữ điệu, khẩu hình miệng như người bản ngữ thông qua các video minh họa trực quan.

ELSA Speech Analyzer giúp bạn phân tích toàn diện 5 kỹ năng: Phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng, ngữ pháp
ELSA Speech Analyzer giúp bạn phân tích toàn diện 5 kỹ năng: Phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng, ngữ pháp

Không chỉ giúp bạn phát âm chuẩn trong các cuộc trò chuyện, phỏng vấn hay thuyết trình, ELSA Speech Analyzer còn hỗ trợ phân tích những lỗi sai về ngữ pháp và từ vựng trong bài nói của bạn. Sau đó, hệ thống sẽ đề xuất những cụm từ, mẫu câu nâng cao và chính xác hơn.

Nhờ vậy, bạn có thể tự tin giao tiếp chốn công sở, nói tiếng Anh lưu loát cùng khách hàng, đối tác,… giúp bạn thăng tiến hơn trong công việc.

Sau khi đăng ký giọng nói độc quyền trên ELSA Speech Analyzer, hệ thống sẽ nhận diện giọng của bạn và transcript ngay lập tức mà không bị lẫn với người khác. Chính vì vậy, bạn có thể thu âm trực tiếp bài nói của mình với sếp, khách hàng, đối tác,… hoặc tải đoạn ghi âm có sẵn lên để hệ thống thực hiện phân tích và đưa ra đề xuất giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh. 

Công cụ còn cung cấp khả năng đồng bộ và thông báo cuộc họp qua Google Calendar và Outlook. Nhờ đó, bạn có thể sử dụng trực tiếp ELSA Speech Analyzer để thu âm lại một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Tính năng đồng bộ với Google Calendar và Outlook cho phép ghi âm trực tiếp cuộc trò chuyện trong cuộc họp
Tính năng đồng bộ với Google Calendar và Outlook cho phép ghi âm trực tiếp cuộc trò chuyện trong cuộc họp

Đồng thời, ứng dụng cũng cung cấp những bài luyện nói IELTS, IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR nhằm hỗ trợ người dùng chinh phục chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, nắm bắt cơ hội nghề nghiệp tại các công ty đa quốc gia.

Hãy nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để trải nghiệm các tính năng mới ngay thôi nào!

Học tiếng Anh văn phòng hiệu quả với ELSA Speech Analyzer
Học tiếng Anh văn phòng hiệu quả với ELSA Speech Analyzer

Nếu quá bận rộn không có nhiều thời gian dành cho việc học tiếng Anh, bạn hãy thử áp dụng 8 cách học tốt tiếng Anh giao tiếp văn phòng vừa được gợi ý ở trên và kết hợp luyện tập mỗi ngày cùng phần mềm ELSA Speech Analyzer. Nếu kiên trì, chắc chắn bạn sẽ thấy rõ sự tiến bộ của bản thân chỉ sau một vài tháng thôi đấy!

Tiếng Anh trong kinh doanh hay tiếng Anh doanh nghiệp là chủ đề quan trọng mà những người đi làm đặc biệt quan tâm. Có thể giao tiếp và làm việc với đối tác bằng tiếng Anh giúp mở ra nhiều cơ hội thu nhập và thăng tiến. Xem ngay trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh về Business mà ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp dưới đây để trau dồi vốn từ và hỗ trợ giao tiếp hiệu quả.

Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp

Chương trình tiếng Anh doanh nghiệp được thiết kế riêng dựa trên nhu cầu của học viên trong từng thời điểm. Tuy nhiên điểm chung của tất cả các khóa học tiếng Anh doanh nghiệp là sẽ gồm có 2 phần: tiếng Anh chuyên ngành và tiếng Anh kỹ năng. 

Tiếng Anh chuyên ngành sẽ gồm kiến thức, các thông tin liên quan đến ngành nghề mà công ty đang hoạt động. Học viên sẽ được cung cấp bộ thuật ngữ & từ vựng chuyên ngành, cách ứng dụng vào trong câu, tình huống sử dụng đúng đắn,…

Tiếng Anh kỹ năng sẽ tập trung vào cải thiện các kỹ năng giao tiếp, đọc viết email, giao tiếp qua điện thoại, đàm phán, báo cáo và thuyết trình trong môi trường làm việc và tương tác với khách hàng, đối tác, nhà cung cấp,…

Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp
Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp

Tùy vào nhu cầu của từng phòng ban thì sẽ có các chương trình học tiếng Anh khác nhau. Các khóa học có thể được điều chỉnh cho từng học viên, bao gồm đào tạo chuyên biệt cho CEO, khóa học cấp tốc 1:1 hoặc đào tạo nhóm để tăng tương tác giữa các học viên và tiết kiệm chi phí. Ưu điểm của tiếng Anh doanh nghiệp là sự linh hoạt trong thiết kế khóa học phù hợp với nhu cầu, trình độ và khả năng của từng học viên. Thời gian và địa điểm học cũng được điều chỉnh đa dạng để tạo điều kiện học tập tốt nhất.

>> Xem thêm:

Tầm quan trọng của tiếng Anh Business trong kinh doanh

Tiếng Anh doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển chung của một doanh nghiệp. Trong xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế, tiếng Anh doanh nghiệp sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn. Đặc biệt, bạn sẽ có vốn từ vựng phong phú để trao đổi, bàn bạc với đồng nghiệp trong những công ty đa quốc gia.  

Tầm quan trọng của tiếng Anh Business trong kinh doanh
Từ vựng tiếng Anh Business ngày càng trở nên quan trọng

Ngoài ra, hầu như các tài liệu tham khảo và học thuật trong kinh doanh đều viết bằng tiếng Anh. Vậy nên, để đọc hiểu, nghiên cứu những cuốn sách này, bạn cần trau dồi từ vựng tiếng Anh kinh doanh của mình.

Bên cạnh đó, hầu hết các trường học đều yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh. Đối với một số chương trình chất lượng cao hay đào tạo quốc tế, bạn còn phải làm luận văn bằng tiếng Anh. Do vậy, tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh thật sự rất quan trọng, đặc biệt với các khối ngành kinh tế.

Xem thêm:

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh Business trong kinh doanh thông dụng nhất

Từ vựng về các thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
01Business/ˈbɪznəs/Kinh doanh
02Customer/ˈkʌstəmə(r)/Khách hàng
03Sale/seɪl/Bán hàng
04Launch/lɔːntʃ/Tung/Đưa ra sản phẩm
05Transaction/trænˈzækʃn/giao dịch
06Cooperation/kəʊˌɒpəˈreɪʃn/hợp tác
07Economic cooperation/iːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/hợp tác kinh doanh
08Conflict resolution/ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/đàm phán
09Interest rate/ˈɪntrəst reɪt/lãi suất
10Bargain/ˈbɑːɡən/mặc cả
11Compensate/ˈkɒmpenseɪt/đền bù, bồi thường
12Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại
13Concession/kənˈseʃn/nhượng bộ
14Conspiracy/kənˈspɪrəsi/âm mưu
15Counter proposal/ˈkaʊntə(r) prəˈpəʊzl/lời đề nghị
16Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/lưỡng lự
17Proposal/prəˈpəʊzl/đề xuất
18Settle/ˈsetl/thanh toán
19Withdraw/wɪðˈdrɔː/rút tiền
20Transfer/trænsˈfɜː(r)/chuyển khoản
21Charge card/tʃɑːdʒ kɑːd/thẻ thanh toán
22Account holder/əˈkaʊnt/chủ tài khoản
23Turnover/ˈtɜːnəʊvə(r)/doanh số, doanh thu
24Tax/tæks/thuế
25Stock/stɒk/vốn
26Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/tiền đặt cọc
27Deposit/dɪˈpɒzɪt/tiền gửi, đặt cọc
28Statement/ˈsteɪtmənt/sao kê tài khoản
29Foreign currency/ˈfɒrən ˈkʌrənsi/ngoại tệ
30Establish/ɪˈstæblɪʃ/thành lập
31Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/vỡ nợ, phá sản
32Merge/mɜːdʒ/sát nhập
33Commission/kəˈmɪʃn/tiền hoa hồng
34Subsidise/ˈsʌbsɪdaɪz/phụ cấp
35Fund/fʌnd/quỹ
36Debt/det/khoản nợ
37Conversion/kənˈvɜːʃn/chuyển đổi tiền/chứng khoán

Từ vựng tiếng Anh về loại hình doanh nghiệp

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
38Company/ˈkʌmpəni/Công ty
39Enterprise/ˈentəpraɪz/Tổ chức kinh doanh, xí nghiệp, hãng
40Corporation/kɔːpəˈreɪʃn/Tập đoàn
41Holding company/ˈhəʊldɪŋ ˈkʌmpəni/Công ty mẹ
42Subsidiary/səbˈsɪdiəri/Công ty con
43Affiliate/əˈfɪlieɪt/Công ty liên kết
44State-owned enterprise/steɪt əʊn ˈentəpraɪz/Công ty nhà nước
45Private company/ˈpraɪvət ˈkʌmpəni/Công ty tư nhân
46Partnership/ˈpɑːtnəʃɪp/Công ty hợp doanh
47Joint venture company/ˌdʒɔɪnt ˈventʃə(r)/Công ty liên doanh
48Limited company (Ltd)/ˌlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/Công ty trách nhiệm hữu hạn
49Joint stock company (JSC)/ˌdʒɔɪnt ˈstɒk kʌmpəni/Công ty cổ phần
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh thông dụng nhất
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh thông dụng nhất

Từ vựng tiếng Anh về phòng ban và chức vụ trong doanh nghiệp

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
50Marketing Department/‘ma:kitiη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Marketing, phòng tiếp thị
51Sales Department/seil dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Kinh doanh
52Public Relations Department/ˌpʌb.lɪk rɪˈleɪ.ʃənz dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Quan hệ công chúng
53Administration Department/ədˌmɪn.əˈstreɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Hành chính
54Human Resource Department/‘hju:mən ri’sɔ:s dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Nhân sự 
55Training Department/‘treiniη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Đào tạo
56Accounting Department/ə’kauntiη dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Kế toán
57Treasury Department/‘treʒəri dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Ngân quỹ
58International Relations Department/,intə’næ∫ənl rɪ.ˈleɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Quan hệ quốc tế
59Local Payment Department/ˈloʊ.kəl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Thanh toán trong nước
60International Payment Department /,intə’næ∫ənl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Thanh toán quốc tế
61Information Technology Department/,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Công nghệ thông tin
62Customer Service Department/‘kʌstəmə ‘sə:vis dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Chăm sóc khách hàng
63Audit Department/‘ɔ:dit dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Kiểm toán
64Product Development Department/‘prɔdəkt di’veləpmənt dɪˈpɑːrt.mənt/Phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
65Founder/ˈfaʊndə(r)/Người sáng lập
66Head of department/hed əv dɪˈpɑːtmənt/Trưởng phòng
67Deputy of department/ˈdepjuti əv dɪˈpɑːtmənt/Phó trưởng phòng
68Supervisor/ˈsuːpəvaɪzə(r)/Người giám sát
69Clerk/ secretary/klɑːk/ ˈsekrətri/Thư ký
70Representative/ˌreprɪˈzentətɪv/Người đại diện
71Employee/ɪmˈplɔɪiː/Nhân viên/người lao động
72Employer/ɪmˈplɔɪə(r)/Người sử dụng lao động
73Trainee/ˌtreɪˈniː/Người được đào tạo
74Trainer/ˈtreɪnə(r)/Người đào tạo
75Employee/ɪmˈplɔɪiː/Nhân viên/người lao động
76Employer/ɪmˈplɔɪə(r)/Người sử dụng lao động

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh khi đàm phán, thương lượng

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
77Brand/brænd/Thương hiệu/nhãn hàng
78Negotiation/nɪˌgəʊʃɪˈeɪʃən/Đàm phán thương lượng
79Discount/ˈdɪskaʊnt/Chiết khấu
80Reduction/rɪˈdʌkʃən/Sự giảm giá
81Benefit/ˈbɛnɪfɪt/Lợi ích
82Refuse/ˌriːˈfjuːz/Bác bỏ/từ chối
83Favorable offer/ˈfeɪvərəbl ˈɒfə/ Giá ưu đãi
84Compensate/ˈkɒmpɛnseɪt/Đền bù, bồi thường
85Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại
86Concession/kənˈsɛʃən/Nhượng bộ
87Grand sale/grænd seɪl/Đại hạ giá
88Conspiracy/kənˈspɪrəsi/Âm mưu
89Counter proposal/ˈkaʊntə prəˈpəʊzəl/Lời đề nghị
90Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/Lưỡng lự
91Proposal/prəˈpəʊzəl/Đề xuất
92Tax/tæks/Thuế
93Stock/stɒk/Vốn
94Settle/ˈsɛtl/Thanh toán
95Withdraw/wɪðˈdrɔː/Rút tiền
96Transfer/trænsˈfɜː/Chuyển khoản
97Conversion/kənˈvɜːʃən/Chuyển đổi tiền/chứng khoán
98Charge card/ʧɑːʤ kɑːd/Thẻ thanh toán
99Account holder/ʧɑːʤ kɑːd/Chủ tài khoản
100Turnover/ˈtɜːnˌəʊvə/Doanh số, doanh thu
101Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/Tiền đặt cọc
102Deposit/dɪˈpɒzɪt/Nộp tiền
103Statement/ˈsteɪtmənt/Sao kê tài khoản
104Foreign currency/ˈfɒrɪn ˈkʌrənsi/Ngoại tệ
105Establish/ɪsˈtæblɪʃ/Thành lập
106Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/Vỡ nợ, phá sản
107Merge/mɜːʤ/Sát nhập
108Commission/kəˈmɪʃən/Tiền hoa hồng
109Subsidize/ˈsʌbsɪdaɪz/Phụ cấp
110Fund/fʌnd/Quỹ
111Debt/dɛt/Khoản nợ

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh (Business Administration)

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
112Business/ˈbɪznəs/Kinh doanh
113Customer/ˈkʌstəmə(r)/Khách hàng
114Sale/seɪl/Bán hàng
115Launch/lɔːntʃ/Tung/ Đưa ra sản phẩm
116Transaction/trænˈzækʃn/Giao dịch
117Cooperation/(kəʊˌɒpəˈreɪʃn/Hợp tác
118Economic cooperation/ˌiːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/Hợp tác kinh doanh
119Conflict resolution/ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/Đàm phán
120Interest rate/ˈɪntrəst reɪt/Lãi suất
121Bargain/ˈbɑːɡən/Mặc cả
122Compensate/ˈkɒmpenseɪt/Đền bù, bồi thường
123Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại
124Concession/kənˈseʃn/Nhượng bộ
125Conspiracy/kənˈspɪrəsi/Âm mưu
126Counter proposal/ˈkaʊntə(r) prəˈpəʊzl/Lời đề nghị
127Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/Lưỡng lự
128Proposal/prəˈpəʊzl/Đề xuất
129Settle/ˈsetl/Thanh toán
130Withdraw/wɪðˈdrɔː/Rút tiền
131Transfer/trænsˈfɜː(r)/Chuyển khoản
132Charge card/tʃɑːdʒ kɑːd/Thẻ thanh toán
133Account holder/əˈkaʊnt/Chủ tài khoản
134Turnover/ˈtɜːnəʊvə(r)/Doanh số, doanh thu
135Tax/tæks/Thuế
136Stock/stɒk/Vốn
137Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/Tiền đặt cọc
138Deposit/dɪˈpɒzɪt/Tiền gửi, đặt cọc
139Statement/ˈsteɪtmənt/Sao kê tài khoản
140Foreign currency/ˈfɒrən ˈkʌrənsi/Ngoại tệ
141Establish/ɪˈstæblɪʃ/Thành lập
142Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/Vỡ nợ, phá sản

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
106Home/ Foreign market/həʊm/ /’fɒrən ‘mɑːkit/Thị trường trong nước/ ngoài nước
107Average annual growth/’ævəridʒ ‘ænjʊəl grəʊθ/Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
108Capital accumulation/kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/Sự tích luỹ tư bản
109International economic aid/,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/Viện trợ kinh tế quốc tế
110economic blockade/,iːkə’nɒmik blɒ’keid/Bao vây kinh tế
111Distribution of income/,distri’bjuː∫n əv ‘iŋkʌm/Phân phối thu nhập
112Transnational corporations/tranzˈnaSH(ə)n(ə)l ,kɔːpə’rei∫n/Các công ty siêu quốc gia
113Real national income/riəl ‘næ∫nəl ‘iŋkʌm/Thu nhập quốc dân thực tế
114National economy/’næ∫nəl i’kɒnəmi/Kinh tế quốc dân
115Per capita income/pə[r] ˈkæp.ɪ.tə ‘iŋkʌm/Thu nhập bình quân đầu người
116National firms/’næ∫nəl ‘fɜːm/Các công ty quốc gia
117Gross National Product (GNP)/’grəʊs ,næʃnəl ‘prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc dân
118Gross Domestic Product (GDP)/’grəʊs də’mestik ‘prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc nội
119Supply and demand/sə’plai ænd di’mɑːnd/Cung và cầu
120Potential demand/pə’ten∫l di’mɑːnd/Nhu cầu tiềm tàng
121Effective demand/i’fektiv di’mɑːnd/Nhu cầu hữu hiệu
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh

>> Xem thêm: 

Mẫu câu giao tiếp và hội thoại tiếng Anh ngành xuất nhập khẩu

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
143Home/ Foreign market/həʊm/ /’fɒrən ‘mɑːkit/Thị trường trong nước/ ngoài nước
144Average annual growth/’ævəridʒ ‘ænjʊəl grəʊθ/Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
145Capital accumulation/kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/Sự tích luỹ tư bản
146International economic aid/,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/Viện trợ kinh tế quốc tế
147economic blockade/,iːkə’nɒmik blɒ’keid/Bao vây kinh tế
148Distribution of income/,distri’bjuː∫n əv ‘iŋkʌm/Phân phối thu nhập
149Transnational corporations/tranzˈnaSH(ə)n(ə)l ,kɔːpə’rei∫n/Các công ty siêu quốc gia
150Real national income/riəl ‘næ∫nəl ‘iŋkʌm/Thu nhập quốc dân thực tế
151National economy/’næ∫nəl i’kɒnəmi/Kinh tế quốc dân
152Per capita income/pə[r] ˈkæp.ɪ.tə ‘iŋkʌm/Thu nhập bình quân đầu người
153National firms/’næ∫nəl ‘fɜːm/Các công ty quốc gia
154Gross National Product (GNP)/’grəʊs ,næʃnəl ‘prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc dân
155Gross Domestic Product (GDP)/’grəʊs də’mestik ‘prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc nội
156Supply and demand/sə’plai ænd di’mɑːnd/Cung và cầu
157Potential demand/pə’ten∫l di’mɑːnd/Nhu cầu tiềm tàng
158Effective demand/i’fektiv di’mɑːnd/Nhu cầu hữu hiệu

Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp sản xuất

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
159Production manager/prəˈdʌkʃᵊn ˈmænɪʤə/trưởng phòng sản xuất
160A increase / decline / fall in productionə ˈɪnkriːs / dɪˈklaɪn / fɔːl ɪn prəˈdʌkʃᵊntăng / giảm sản lượng
161Go into / out of productionɡəʊ ˈɪntuː / aʊt ɒv prəˈdʌkʃᵊnbắt đầu / ngừng sản xuất
162Production cost/prəˈdʌkʃᵊn kɒst/chi phí sản xuất, giá thành sản xuất
163Production process/prəˈdʌkʃᵊn ˈprəʊsɛs/quy trình sản xuất
164Production target/prəˈdʌkʃᵊn ˈtɑːɡɪt/chỉ tiêu sản xuất
165Production plan/prəˈdʌkʃᵊn plæn/kế hoạch sản xuất
166Production schedule/prəˈdʌkʃᵊn ˈʃɛdjuːl/lịch trình sản xuất
167Production term/prəˈdʌkʃᵊn tɜːm/thời hạn sản xuất
168Production activities/prəˈdʌkʃᵊn ækˈtɪvətiz/hoạt động sản xuất
169Production step/prəˈdʌkʃᵊn stɛp/công đoạn sản xuất
170Production department/prəˈdʌkʃᵊn dɪˈpɑːtmənt/xưởng sản xuất, phòng sản xuất
171Production department/prəˈdʌkʃᵊn dɪˈpɑːtmənt/tác động đối với sản xuất
172Production materials/prəˈdʌkʃᵊn məˈtɪərɪəlz/vật liệu sản xuất
173Production modeprəˈdʌkʃᵊn məʊd//phương thức sản xuất
174Production possibility/prəˈdʌkʃᵊn ˌpɒsəˈbɪləti/khả năng sản xuất
175Production line/prəˈdʌkʃᵊn laɪn/dây chuyền sản xuất
176Production equipment/prəˈdʌkʃᵊn ɪˈkwɪpmənt/thiết bị sản xuất
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh phổ biến nhất
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh phổ biến nhất

Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh: Quy luật cung – cầu

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
177Adjust/əˈʤʌst/Điều chỉnh
178Afford/əˈfɔːd/Có khả năng mua, mua được
179Air consignment note/eə kənˈsaɪnmənt nəʊt/Vận đơn hàng không
180Airway bill/ˈeəweɪ bɪl/Vận đơn hàng không
181Back up/bæk ʌp/Ủng hộ
182Be regarded as/biː rɪˈgɑːdɪd æzĐược xem như là
183Bill of Lading/bɪl ɒv ˈleɪdɪŋ/Vận đơn đường biển
184Bleep/bliːp/Tiếng kêu bíp
185Calendar month/ˈkælɪndə mʌnθ/Tháng theo lịch
186Cause/kɔːz/Gây ra, gây nên
187Co/company/kəʊ/ˈkʌmpəni/Công ty
188Combined transport document/kəmˈbaɪnd ˈtrænspɔːt ˈdɒkjʊmənt/Vận đơn liên hiệp
189Compare/kəmˈpeə/So sánh với
190Consignment note/kənˈsaɪnmənt nəʊt/Vận đơn, phiếu gửi kèm theo hàng hoá ghi rõ chi tiết hàng hoá
191Consumer/kənˈsjuːmə/Người tiêu dùng
193Currently/ˈkʌrəntli/Hiện hành
194Decrease/ˈdiːkriːs/Giảm đi
195Desire/dɪˈzaɪə/Mong muốn
196Deteriorate/dɪˈtɪərɪəreɪt/Bị hỏng
197Doubt/daʊt/Nghi ngờ, không tin
198Elastic/ɪˈlæstɪk/Co dãn
199Encourage/ɪnˈkʌrɪʤ/Khuyến khích
193Equal/ˈiːkwəl/Cân bằng
194Existence/ɪgˈzɪstəns/Sự tồn tại
195Extract/ˈɛkstrækt/Thu được, chiết xuất
196Fairly/ˈfeəli/Khá
197Foodstuff/ˈfuːdˌstʌf/Lương thực, thực phẩm
198Glut/glʌt/Sự dư thừa, thừa thãi
199Household – goods/ˈhaʊshəʊld – gʊdz/Hàng hoá gia dụng
200Imply/ɪmˈplaɪ/Ngụ ý, hàm ý
201In response to/ɪn rɪsˈpɒns tu:/Tương ứng với, phù hợp với
202Increase/ˈɪnkriːs/Tăng lên
203Inelastic/ˌɪnɪˈlæstɪk/Không co dãn
204Intend/ɪnˈtɛnd/Dự định, có ý định
205Internal line/ɪnˈtɜːnl laɪn/Đường dây nội bộ
206Invoice/ˈɪnvɔɪs/Hoá đơn (danh mục hàng hóa và giá cả)
207Locally/ˈləʊkəli/Trong nước
208Make sense/meɪk sɛns/Có ý nghĩa, hợp lý
209Memo (memorandum)/ˈmiːməʊ/ Bản ghi nhớ
210Mine/maɪn/Mỏ
211Note/nəʊt/Nhận thấy, nghi nhận
212Overproduction/over – production/Sự sản xuất quá nhiều
213Parallel/ˈpærəlɛl/Song song với
214Percentage/pəˈsɛntɪʤ/Tỷ lệ phần trăm
215Perishable/ˈpɛrɪʃəbl/Dễ bị hỏng
216Plc/public limited company/ˈpʌblɪk ˈlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/Công ty hữu hạn cổ phần công khai
217Priority/praɪˈɒrɪti/Sự ưu tiên
218Pro-forma invoiceBản hoá đơn hoá giá
219Qty Ltd / Proprietary LimitedCông ty trách nhiệm hữu hạn (ở Úc)
220Reflect/rɪˈflɛkt/Phản ánh
221Report/rɪˈpɔːt/Báo cáo
223Result/rɪˈzʌlt/Đưa đến, dẫn đến
224Sharply/ˈʃɑːpli/Rất nhanh
225State/steɪt/Nói rõ, khẳng định
226Statement/ˈsteɪtmənt/Lời tuyên bố
227Steeply/ˈstiːpli/Rất nhanh
228Suit/sjuːt/Phù hợp
229Taken literally/ˈteɪkən ˈlɪtərəli/Nghĩa đen
230Tend/tɛnd/Có xu hướng
231Throughout/θru(ː)ˈaʊt/Trong phạm vi, khắp
232Willingness/ˈwɪlɪŋnɪs/Sự bằng lòng, vui lòng

Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing

STTTiếng AnhTiếng Việt
233Break into/enter/capture/dominate the marketThành công trên/tham gia/nắm lấy/thống trị thị trường
234Gain/grab/take/win/boost/lose market shareThu được/giành/ lấy/ thắng/đẩy mạnh/ mất thị phần
235Find/build/create a market for somethingTìm/xây dựng/tạo ra một thị trường cho một thứ gì
236Start/launch an advertising/a marketing campaignKhởi đầu/ra mắt một chiến dịch quảng cáo/tiếp thị
237Develop/launch/promote a product/websitePhát triển/ra mắt/ quảng cáo một sản phẩm/trang web
238Create/generate demand for your productTạo ra/sinh ra nhu cầu cho sản phẩm
239Attract/get/retain/help customers/clientsThu hút/có được/giữ/giúp khách mua hàng/khách hàng
240Drive/generate/boost/increase demand/salesThúc đẩy/sinh ra/đẩy mạnh/tăng nhu cầu/doanh số
241Beat/keep ahead of/out-think/outperform the competitionChiến thắng/dẫn trước/nhìn xa hơn/làm tốt hơn đối thủ
242Meet/reach/exceed/miss sales targetsĐạt được/đạt mức/vượt quá/thiếu chỉ tiêu doanh thu

Xem thêm: Mẫu câu từ vựng tiếng Anh trong bán hàng

Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing
Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing

Từ vựng tiếng Anh kinh doanh: Chủ đề tài chính

STTTiếng AnhTiếng Việt
243Buy/ acquire/ own/ sell a company/ firm/ franchiseMua/ thu được/ sở hữu/ bán một công ty/ hãng/ tập đoàn
244Set up/ establish/ start/ start up/ launch a business/ companyThành lập/ sáng lập/ bắt đầu/ khởi động/ ra mắt một doanh nghiệp/ công ty
245Run/ operate a business/ company/ franchiseVận hành/ điều khiển một công ty/ hãng/ tập đoàn
246Head/ run a firm/ department/ teamChỉ đạo/ vận hành một hãng/ bộ phận/ nhóm
247Make/ secure/ win/ block a dealTạo/ bảo vệ/ thắng được/ chặn một thỏa thuận
248Expand/ grow/ build the businessMở rộng/ phát triển/ xây dựng việc kinh doanh
249Boost/ increase investment/ spending/ sales/ turnover/ earnings/ exports/ tradeĐất mạnh/ tăng cường sự/ đầu tư/ chi tiêu/ doanh thu/ thu nhập/ hàng xuất khẩu/ mua bán
250Increase/ expand production/ output/salesTăng cường/ mở rộng sản xuất/ sản lượng/ doanh thu
251Boost/ maximize/ production/ productivity/ efficiency/ income/ revenue/ profit/ profitabilityĐẩy mạnh/ tối đa hóa sản xuất/ năng suất/ hiệu quả/ thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ sự thuận lợi
252Achieve/ maintain/ sustain growth/ profitabilityĐạt được/ giữ gìn/ duy trì sự tăng trưởng/ sự thuận lợi
253Cut/ reduce/ bring down/ lower/slash costs/pricesCắt/ giảm/ hạ/ giảm bớt/ cắt bớt chi trả/ giá cả
254Announce/ impose/ make cuts/ cutbacksThông báo/ áp đặt/ thực hiện cắt giảm/ cắt giảm chi tiêu
255Draw up/ set/ present/ agree/ approve a budgetSoạn thảo/ đề ra/ trình bày/ tán thành/ chấp thuận một ngân sách
256Keep to/ balance/ cut/ reduce/ slash the budgetBám sát/ cân bằng/ cắt/ giảm/ giảm bớt ngân sách
257(Be/come in) below/ over/ within budget(Ở/ có kết quả) dưới/ quá/ nằm trong ngân sách
258Generate income/ revenue/ profit/ funds/ businessTạo ra thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ quỹ/ việc kinh doanh
259Fung/ finance a campaign/ aventure/ an expansion/ spending/ a deficitTài trợ/ bỏ tiền cho một chiến dịch/ dự án/ sự mở rộng/ chi tiêu/ thâm hụt
260Provide/ raise/ allocate capital/ fundsCung cấp/ gây/ phân bổ vốn/ quỹ
261Attract/ encourage investment/ investorsThu hút/ khuyến khích sự đầu tư/ nhà đầu tư
263Recover/ recoup costs/ losses/ an investmentKhôi phục/ bù lại chi phí/ tổn thất/ vốn đầu tư
264Get/ obtain/ offer somebody/ grant somebody credit/ a loanCó được/ lấy/ đề nghị ai/ tài trợ ai tín dụng/ tiền cho vay
265Apply for/ raise/ secure/ arrange/ provide financeXin/ gây/ bảo vệ/ sắp xếp/ cung cấp tài chính

Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp: Chủ đề xuất nhập khẩu

STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
266Air FreightHàng hóa chở bằng máy bay
267Assistant manager/əˈsɪstənt ˈmænɪʤə/Phó phòng, trợ lý trưởng phòng
268Business firm/ˈbɪznɪs fɜːm/Hãng kinh doanh
269Commodity/kəˈmɒdɪti/Hàng hoá
270Coordinate/kəʊˈɔːdnɪt/Phối hợp, điều phối
271Correspondence/ˌkɒrɪsˈpɒndəns/Thư tín
272Customs clerk/ˈkʌstəmz klɑːk/Nhân viên hải quan
273Customs documentation/ˈkʌstəmz ˌdɒkjʊmɛnˈteɪʃən/Chứng từ hải quan
274Customs official/ˈkʌstəmz əˈfɪʃəl/Viên chức hải quan
275Docks/dɒks/Bến tàu
276Export manager/ˈɛkspɔːt ˈmænɪʤə/Trưởng phòng xuất khẩu
277Exports/ˈɛkspɔːts/Hàng xuất khẩu
278Freight forwarder/freɪt ˈfɔːwədə/Đại lý, (hãng, người) chuyển hàng
279Goods/gʊdz/Hàng hoá
280Handle/ˈhændl/Xử lý, buôn bán
281Sea freight/siː freɪt/Hàng chở bằng đường biển

Từ vựng tiếng Anh khi nói về sự thất bại trong kinh doanh

STTTiếng AnhTiếng Việt
282Lose business/trade/customers/sales/revenueMất việc kinh doanh/thương vụ/khách hàng/doanh số/doanh thu
283Accumulate/accrue/incur/run up debtsTích lũy/dồn lại/gánh/làm tăng nợ
284Suffer/sustain enormous/heavy/serious lossesTrải qua/ chịu đựng tổn thất khổng lồ/nặng/trầm trọng
285Face cuts/a deficit/redundancy/bankruptcyNộp đơn/bị/tránh được/thoát khỏi phá sản
286Liquidate/wind up a companyĐóng cửa và thanh lý/kết thúc một công ty
287Survive/weather a recession/downturnSống sót/vượt qua một tình trạng suy thoái/sự suy sụp
288Propose/seek/block/oppose a mergerĐề xuất/tìm kiếm/ ngăn cản/phản đối sự sát nhập
289Launch/make/accept/defeat a takeover bidĐưa ra/tạo/chấp nhận/ đánh bại một đề nghị mua lại

Các từ thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh kinh doanh

Tiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
B2B (business to business)/ˈbɪznəs/Loại hình kinh doanh giữa các công ty
B2C (business to consumer)/ˈkʌstəmə(r)/Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng
EXP (export)/ˈekspɔːt/Xuất khẩu
R&D (Research and Development)/rɪˌsɜːtʃ ən dɪˈveləpmənt/Nghiên cứu và phát triển
NDA (Non-disclosure Agreement)/nɒn dɪsˈkləʊʒə(r) əˈɡriːmənt/Thỏa thuận không tiết lộ thông tin
SCM (Supply Chain Management) /səˈplaɪ tʃeɪn ˈmænɪdʒmənt/ Quản lý chuỗi cung ứng
IR (interest rate)/ˈɪntrəst reɪt/Lãi suất
AWB (Airway Bill)/eəweɪ bɪl/Vận đơn hàng không
BL (Bill of lading)/bɪl əv ˈleɪdɪŋ/Vận đơn đường biển
ROS (Return on Sales)/rɪˈtɜːn ɒn seɪlTỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần
ROI (Return on Investment)/rɪˈtɜːn ɒn ɪnˈvestmənt/Tỷ suất hoàn vốn
P&L (Profit and Loss)/prɒfɪt ən ˈlɒs/Lợi nhuận và thua lỗ
IPO (Initial Public Offering)/ɪˌnɪʃl ˌpʌblɪk ˈɒfərɪŋ/Chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng.
LC (Letter of credit)/letər əv ˈkredɪt/Thư tín dụng            

Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh

Dưới đây là top 3 cuốn giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh mà bạn có thể tham khảo:

Market Leader (Pearson/Longman)

Market Leader có cách luyện tập 4 kỹ năng để học tiếng Anh trong kinh doanh với những hoạt động giao tiếp có liên quan và đầy thử thách trong mỗi trang sách. Cuốn sách phù hợp với những người có trình độ tiếng Anh trung cấp trở lên và đang tìm cách nâng cao kỹ năng tiếng Anh kinh doanh tổng thể.

Market Leader - Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh
Market Leader – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh

Business one:one (Oxford)

Business one:one là một giáo trình tuyệt vời dành cho những ai đang muốn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh lưu loát và tự nhiên. Cuốn sách cung cấp các kỹ năng kinh doanh cốt lõi như đàm phán, du lịch và giao tiếp qua email hay điện thoại. Bên cạnh đó, Business one:one cũng cung cấp từ vựng, cụm từ và ngữ pháp cho cả kỹ năng nói và viết. Mỗi bài học chỉ dài hai trang và có cấu trúc dễ học, giúp người đọc dễ dàng tiếp thu kiến thức. 

Business one:one - Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh
Business one:one – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh

Total Business (Cengage)

Cuốn sách này cung cấp cho người đọc một cánh cửa mới để bước vào thế giới sử dụng tiếng Anh trong kinh doanh bằng các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc diễn đạt cơ bản. Tương tự như Business one:one, cuốn sách này có một cấu trúc mô-đun dễ học, với mỗi mô-đun có thể được nén lại để phù hợp với bài học ngắn hoặc mở rộng để phù hợp với bài học dài hơn. 

Total Business - Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh
Total Business – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh

Dưới đây là một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong doanh nghiệp mà bạn có thể tham khảo:

(Tôi rất hận hạnh được làm quen với ông/bà)

(Bản nâng cấp phần mềm đó sẽ chính thức ra mắt tại công ty chúng ta vào tháng tám)

(Các ngân hàng ở quốc gia này sẽ sáp nhập vào tháng tới)

(Hiện đang có khoảng 500,000 USD trong ngân quỹ)

(Sẽ có một vài thay đổi lớn trong cách kinh doanh của họ)

(Ông bà có thể cho tôi xem dây chuyền sản xuất được không?)

(Tôi muốn nói chuyện với ông Bean trưởng bộ phận Marketing)

(Chúng tôi rất trân trọng sự đóng góp của bạn trong suốt dự án vừa qua)

>> Xem thêm: Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả – ELSA Speech Analyzer

Mẹo học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả, nhớ lâu

Để học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả và nhớ được lâu, bạn hãy ghi nhớ những phương pháp sau:

Thông thường, não bộ sẽ dễ dàng ghi nhớ những kiến thức thực tế, liên quan mật thiết đến bản thân. Vì vậy, bạn không nên học từ vựng một cách “ngẫu nhiên”. Thay vào đó, hãy liên kết chúng vào tình huống thực tế và ngữ cảnh cụ thể, miễn sao bạn thấy thích thú. Ví dụ, nếu hâm mộ bóng đá, bạn có thể nhớ từ “unstoppable” thông qua câu “Messi is unstoppable”. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả, nhớ lâu hơn đấy!

Bạn nên học từ vựng tiếng Anh thương mại theo cụm từ, đoạn văn hoặc các đoạn hội thoại. Ví dụ, thay vì nhớ “hello” là “xin chào”, bạn có thể học theo kịch bản như: “Hello, nice to meet you! – Hi, Nice to meet you too!” Cách này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của từ và vận dụng đúng vào ngữ cảnh cụ thể.

Đây là một trong những mẹo học từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hiệu quả mà ELSA Speech Analyzer muốn giới thiệu đến bạn. Hãy thử nghe từ vựng một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe từ đó trong đầu của bạn thêm vài lần nữa. Cuối cùng, bạn hãy đọc to từ vựng đó và ghi âm lại để tự sửa lỗi phát âm. Dần dần, bạn sẽ ghi nhớ được nghĩa của từ và đọc chuẩn như người bản xứ.

Việc tạo ra một cụm từ hay câu chuyện hài hước sẽ giúp bạn kết nối từ vựng và nghĩa của nó tốt hơn. Mẹo này còn đặc biệt hiệu quả khi bạn cần nhớ những cụm tiếng Anh thương mại khó đánh vần. Ví dụ, khi học từ “career”, bạn có thể nhớ cụm “car and beer”. 

Trước khi tra từ vựng kinh doanh, bạn hãy thử đoán nghĩa thông qua gốc từ hoặc hậu tố, tiền tố. Việc nghiên cứu nguồn gốc sẽ giúp bạn ghi nhớ và học từ mới hiệu quả hơn. Ví dụ, “-ian” là hậu tố chỉ người, “-less” là có nghĩa là “not” (homeless – vô gia cư).

Với phương pháp này, bạn hãy ghi những từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp ra giấy và đặt nó vào một câu văn cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ chính tả và cách dùng của từ trong tình huống cụ thể. Song song với đó, bạn có thể nhờ thầy cô chỉnh sửa câu văn, giúp bạn nắm chắc cả ngữ pháp lẫn từ vựng tiếng Anh.

Luyện tập và ứng dụng từ vựng tiếng Anh Business trong giao tiếp thực thế sẽ giúp bạn gia tăng khả năng ghi nhớ. Tuy nhiên, bạn không nên cố gắng lặp đi lặp lại một từ trong một ngày. Thay vào đó, hãy học ngắt quãng trong một khoảng thời gian, có thể là vài ngày hay vài tuần. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế tình trạng “học trước quên sau”. Từ đó, việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp không còn là vấn đề với bạn.

>> Tham khảo thêm:

Mẹo học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả, nhớ lâu

Bài tập ứng dụng từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh

Bài tập: Nối thuật ngữ viết tắt tiếng Anh trong kinh doanh với cụm từ thích hợp

1. B2C (business to consumer)a. Nghiên cứu và phát triển
2. AWB (Airway Bill) b. Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng
3. R&D (Research and Development)c. Xuất khẩu
4. EXP (export)d. Thỏa thuận không tiết lộ thông tin
5. Chief Financial Officer (CFO)e.  Vận đơn hàng không
6. NDA (Non-disclosure Agreement)f.   Loại hình kinh doanh giữa các công ty
7. B2B (business to business)g. Lợi nhuận và thua lỗ
8. P&L (Profit and Loss)h. Giám đốc tài chính 

Đáp án: 1-b, 2-e, 3-a, 4-c, 5-h, 6-d, 7-f, 8-g

Học từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer

Bên cạnh những mẹo trên, để giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh một cách tự tin và lưu loát, bạn hãy luyện tập thường xuyên cùng công cụ ELSA Speech Analyzer. Đây là chương trình học tiếng Anh cho người đi làm tốt nhất hiện nay, giúp chuyển đổi bài nói thành văn bản, đánh giá và hướng dẫn sửa sai toàn diện với 5 yếu tố: phát âm, lưu loát, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp.

Học giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer
Học giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer

ELSA Speech Analyzer giúp người dùng luyện tập giao tiếp và phản xạ tiếng Anh trong kinh doanh hiệu quả bằng cách trả lời các câu hỏi được gợi ý hoặc dựa trên các tình huống giả lập như: Hội thoại với đồng nghiệp, tiếng Anh khi đi công tác, tiếng Anh trong kinh doanh, mẫu câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc hay giao tiếp với khách hàng.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Đặc biệt, công cụ học tiếng Anh cho người đi làm ELSA Speech Analyzer có công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền, phát hiện lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người dùng sẽ được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi và khẩu hình miệng chuẩn như người bản xứ thông qua các video trực quan. 

Nhờ vậy, bạn sẽ tự tin giao tiếp hơn khi làm việc, nói chuyện, đàm phán với khách hàng bằng tiếng Anh lưu loát hơn. Đồng thời, tích lũy một kho từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hữu ích.

ELSA Speech Analyze giúp phân tích lỗi sai khi giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh
ELSA Speech Analyze giúp người dùng phân tích lỗi sai trong cách phát âm, độ lưu loát, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp.

Với ELSA Speech Analyzer, người dùng có thể nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình bằng cách gửi bản ghi âm của bản thân, hệ thống sẽ tự động phân tích và phản hồi ngay lập tức về những lỗi cần sửa. Tính năng này cho phép bạn thu âm lại cuộc trò chuyện với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp,… và nhận biết được những khía cạnh cần cải thiện để giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai.

Ghi âm tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh để hệ thống phân tích
Bạn có thể ghi âm trực tiếp hoặc tải lên bản ghi có sẵn để hệ thống phân tích

Ngoài ra, sau khi chuyển bài nói của bạn thành văn bản, ELSA Speech Analyzer còn giúp đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc bằng cách sử dụng công nghệ AI đang được hàng triệu người trên thế giới dùng hàng ngày – Chat GPT. Nhờ vậy, trình độ giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh của bạn sẽ ngày càng tốt hơn và mở ra cơ hội thăng tiến trong công việc.

Chat GPT đề xuất câu trả lời tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh tốt hơn
Chat GPT đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc

Hãy dành chỉ 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speech Analyzer và bạn sẽ nhận thấy sự cải thiện đáng kể trong trình độ tiếng Anh của mình. Còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Speech Analyzer để khám phá những tính năng tuyệt vời này ngay hôm nay!

Trên đây là tổng hợp 240+ từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business cùng một số mẫu câu cơ bản. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở, gia tăng cơ hội việc làm trong tương lai.