Author: Nhi Nguyen

IELTS Speaking Part 2 là phần thi gây “ám ảnh” với một số thí sinh vì đòi hỏi kỹ năng sử dụng ngôn từ lưu loát, nói tiếng Anh trôi chảy, mạch lạc. Hãy tham khảo ngay những bài mẫu dưới đây để rèn luyện kỹ năng thi hiệu quả tại nhà, tự tin đối đầu với giám khảo trong phòng thi và đạt được điểm số cao bạn nhé!

>> Xem thêm: Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề thông dụng

IELTS Speaking Part 2 là gì?

Trong khi IELTS Speaking Part 1 và IELTS Speaking Part 3 của là các dạng câu hỏi – đáp thường gặp, thì IELTS Speaking Part 2 là Speech/Monologue (độc thoại). Thí sinh sẽ nhận được đề bài bao gồm một câu hỏi chính và các câu hỏi phụ để giúp thí sinh hiểu rõ về chủ đề cần nói. 

Phần thi IELTS Speaking part 2 thường kéo dài từ 3 – 4 phút và là phần thi yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng thuyết trình bằng tiếng Anh. 

Thí sinh sẽ có 1 phút và 1 mẩu giấy để chuẩn bị thông tin cho dàn ý có sẵn, hình dung toàn bộ nội dung mình sẽ nói. Thời gian cho phần thuyết trình là 2 phút và nội dung thuyết trình phải liên quan chặt chẽ đến chủ đề đã cho.

IELTS Speaking Part 2 là gì?

Các kỹ năng cần có để đạt điểm cao trong part 2: 

Xem thêm: Tổng hợp IELTS Speaking Sample Part 1,2,3

Cách trả lời các chủ đề IELTS Speaking Part 2

Để đạt được band điểm chuẩn trong phần thi IELTS Speaking Part 2, thí sinh cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:

Cách trả lời các chủ đề IELTS Speaking Part 2

Công thức trả lời IELTS Speaking Part 2 nắm chắc band 5.0

Đối với những ai đã và đang ôn luyện cho kỳ thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng Speaking, thì công thức A.R.E.A là công thức vô cùng hiệu quả và quen thuộc. 

Bạn nên áp dụng công thức A.R.E.A vào bài thi Speaking của mình để bài nói có cấu trúc vững chắc và tiết kiệm thời gian tìm ý khi nói. Đặc biệt, công thức này tương đối dễ áp dụng và bạn có thể tự luyện tại nhà với cấu trúc như sau: 

Trong đó, ba cấu trúc đầu tiên là bắt buộc phải có trong mọi câu trả lời. Cấu trúc A – Alternatives là cấu trúc bạn có thể thêm vào hoặc không, tùy thuộc vào đề bài. 

Đọc thêm: [Tổng hợp] Hướng dẫn tự học IELTS Speaking Test 7.0 chi tiết từ đầu 

Công thức trả lời IELTS Speaking Part 2 nắm chắc band 5.0
Công thức trả lời IELTS Speaking Part 2 nắm chắc band 5.0

Các chủ đề thường gặp trong đề thi IELTS Speaking Part 2

ielts speaking part 2

Các topic trong đề thi IELTS Speaking Part 2 thường khá rộng. Tuy nhiên, các bạn có thể luyện tập tập trung vào 06 nhóm chủ đề thường gặp nhất sau đây: 

Describe a person

Describe a place/building

Describe an object

Describe an event/ activity

Describe a situation

Describe your favorite

Có thể tham khảo thêm: 

Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 2 – Questions & Sample Answers

IELTS Speaking Part 2 Describe a person – Chủ đề về con người

Trong phần thi IELTS Speaking part 2, nhóm chủ đề “Describe a person” yêu cầu thí sinh mô tả về một người nào đó, ví dụ như người đáng ngưỡng mộ, bạn thân, giáo viên, người thân, người nổi tiếng,… Để trả lời tốt cho nhóm chủ đề này, các bạn cần trả lời đầy đủ các phần sau:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a person, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe a child that you know

Describe a child that you know
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề về con người (Describe a person) 

Chủ đề trên yêu cầu thí sinh hãy miêu tả về một đứa trẻ mà bạn biết. Những câu hỏi phụ gồm:

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

Today I’d like to tell you about a child who is my nephew.

He is the son of my elder sister. I used to see him very often, but recently I’ve been busy with work, so I haven’t met him for weeks.

My nephew is 4 years old. He’s very adorable/cute with big black eyes and a chubby face. He is quite plump. Now he weighs 25 kilos, and he’s about 130 cm tall.

He’s very playful. He never seems inactive during the day or even at night. He just runs around, climbs trees in the garden and splashes water on his face. Sometimes, he’s a bit naughty and uncontrollable, but he would know not to cross the line. He’s a smart boy. At the age of 4, he can count from 0 to 1000, and he can read medium-length stories. Plus, he can understand cartoons in English on Youtube.

I absolutely cherish my nephew. We’re so attached to each other. Whenever I drop by, he would scream with excitement and give me a warm welcome. He would also give me a big hug, sit in my laps and tell me his stories at school. I really treasure those happy moments with my nephew.

And I particularly admire him for his intelligence. As I said earlier, he is incredibly smart. I remember one time when his mother tested his English level, he scored 10 out of 10. At kindergarten, he is praised for being quick at understanding and offering his mates a hand when they can’t solve a problem.

That’s all I want to say!

>> Xem thêm: Topic IELTS Speaking about your Family: Sample & Vocabulary

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
Adorable/cute (v) dễ thương
Chubby (adj) bụ bẫm
To splash (v)té nước
To cross the line (v)đi quá giới hạn
To cherish (v) yêu thương, cưng nựng
Be attached to sb (adj) gần gũi, hợp với ai đó
To drop by (v)ghé qua chơi
A warm welcome (n) sự chào đón nồng hậu
To sit in sb’s laps (v) ngồi vào đùi ai đó
To treasure sth (v) trân trọng cái gì
To admire sb/sth (v) ngưỡng mộ ai/ cái gì
To offer sb a hand (v) đề nghị giúp đỡ ai đó
Be quick at understanding (adj)nhanh hiểu (vấn đề)
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề về con người (Describe a person)

>> Xem thêm:

Tự học IELTS Speaking Part 1,2,3 hiệu quả cho band điểm 6.0+

IELTS Speaking Part 2 Describe a place/building – Chủ đề về địa điểm

Ở nhóm chủ đề Describe a place, thí sinh sẽ được yêu cầu mô tả một địa điểm cụ thể (đáng nhớ, đã từng thăm quan hoặc muốn tới trong tương lai). Và để hoàn thành tốt phần Speaking Part 2 thì bạn nên trả lời những yếu tố sau:

Thí sinh có thể bắt đầu bài nói bằng câu “I’m going to talk about… (tên địa điểm) that I… (cảm nhận của thí sinh về địa điểm đó)”. 

Ngoài ra, các bạn cũng nên học những từ vựng chỉ vị trí như:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a place/building, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe a restaurant that you enjoyed going to

IELTS Speaking Part 2 Describe a place/building - Chủ đề về địa điểm
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề địa điểm/nơi chốn (Describe a place/Building)

Chủ đề này yêu cầu thí sinh miêu tả về một nhà hàng mà bạn yêu thích. Những câu hỏi gợi ý bao gồm:

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

On the first day of a month in the lunar calendar, my family always visits Vi Lai restaurant as we have a tradition of eating vegetarian food. Although I don’t remember where exactly it is located, I think it’s around Ly Thuong Kiet street. 

The food there is excellent as the vegetables are prepared in different ways. One of my favorite appetizers is the mushroom soup which contains ingredients like chestnuts or bottom  mushrooms. It’s a little bit salty, blended with a light sweetness. After that, when my family moves on to the main dish, we often order the signature salad there. The components like pickled radish, gong cai vegetable, and lotus petiole are nicely mixed with a combination of sourness and sweetness.

Another dish that I’m pretty much into is the bamboo shoot rolls there. I can see the thin slices of the bamboo shoot wrap fillings including tofu and lotus roots. When the dish is served, the fried rolls look mouth – watering and all of the members do enjoy this.

Apart from the food in this restaurant, the employees are also professional as they never let us wait for more than 2 minutes, even on their busiest day, so I do appreciate them a lot. Furthermore, when we first experienced the service, the employees gave my family a lot of useful advice on what dishes we should eat together, which is the determinant that makes me want to come back. 

Personally speaking, if anyone asks me about a place to eat vegetarian food, I will recommend Vi Lai restaurant to them as the quality is superb.

>> Đọc thêm:

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
vegetarian food (n) thức ăn chay
appetizer (n) món khai vị
component (n)thành phần
pickled radish (n) củ cải muối
lotus petiole (n)cuống lá sen
bamboo shoot (n) măng
fillings (v) đổ đầy
lotus roots (n) củ sen
determinant (n) phương thức
superb (adj) tuyệt vời
IELTS Speaking Part 2 - Describe a restaurant that you enjoyed going to

>> Tham khảo thêm: [TỔNG HỢP] Từ vựng và đáp án IELTS Speaking – Topic: Environment

IELTS Speaking Part 2 Describe an object – Chủ đề về một vật thể

Nếu muốn hoàn thành tốt phần Speaking Part 2 ở nhóm chủ đề này thì bạn nên trả lời đầy đủ những thông tin dưới đây:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a place/building, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe an interesting advertisement that you have seen

You should say:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe an object, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

I’m going to talk about an advertisement for Coca-Cola, which is one of the biggest brands in the world. I’ve seen Coke advertised everywhere, on posters and TV commercials.

The advert shows a picture of Santa Claus smiling and holding a bottle of Coke. I think the aim is to target children and associate the brand with Christmas time.

The advert is interesting because the company is deliberately trying to influence and attract children. The marketers are trying to capture young customers. They are presenting the drink as something special, a gift for Christmas. However, Coca-Cola is not necessarily a healthy drink for children; it contains a lot of sugar. Maybe this kind of advertising manipulates children and encourages them to pester their parents.

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
Advertisement (n)quảng cáo
To associate sth with sth (v)liên kết cái gì với cái gì
Deliberately (adv)một cách thận trọng, đắn đo
To present sth as sth (v)giới thiệu, trình bày cái gì
To manipulate sb (v)thao túng ai đó
To pester sb (v)làm phiền, quấy rầy ai đó
IELTS Speaking Part 2 - Describe an interesting advertisement

>> Có thể bạn quan tâm: IELTS Speaking Advertising – Bài mẫu & từ vựng chi tiết

IELTS Speaking Part 2 Describe a situation – Chủ đề về một tình huống

Đối với chủ đề này, bạn cần phải luôn trả lời được những câu sau:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a situation, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe something you did that made you feel proud of yourself

You should say:

– what you did

– when you did it

– why you felt proud of what you had done

– and explain how you felt when this happened.

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

One of my proudest achievements was completing my undergraduate degree at the university of ….. (name). The key moment that I remember was when I received my final exam results; I was delighted to have passed with better scores than I expected.

I graduated from university in …… (year). As far as I recall, we received our final exam results in May and the graduation ceremony was in July. Our exam scores for individual course modules were posted on the noticeboard in the corridor of the university department, and I remember getting into the lift in the department one morning, knowing that I would soon see my results.

The particular moment when I really felt overjoyed and proud of what I had achieved was when I saw my exam results on the department noticeboard. This was the precise point in time when I realized that I had passed and that my hard work had paid off. I was proud because I had overcome some setbacks earlier in the course, and I had proved to myself that I could achieve my goals.

As I approached the department noticeboard I felt really nervous but also excited; I knew that the moment of truth was just seconds away. And when I saw my final exam results I was surprised, thrilled, and relieved all at the same time. I didn’t shout out with joy, but I think I probably clenched my fist and said “yes” to myself. I certainly remember walking back down the corridor with a spring in my step, feeling elated and knowing that four years of study were finally over.

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
Posted on the noticeboardđăng trên bảng thông báo
Getting into the liftđi vào thang máy
Felt overjoyedcảm thấy rất vui mừng
The precise point in timethời điểm chính xác
Hard work had paid offnỗ lực được trả công
Overcome some setbacksvượt qua một số trở ngại
Proved to myself thatchứng minh với tôi rằng
The moment of truthkhoảnh khắc của sự thật
Just seconds awaycách đó vài giây
Shout out with joyhét lên với niềm vui
Clenched my fistnắm chặt tay tôi
Walking back down the corridor with a spring in my stepđi bộ xuống hành lang với niềm vui trong bước chân của tôi
Feeling elatedcảm thấy vui mừng.
IELTS Speaking Part 2 Describe a situation

IELTS Speaking Part 2 Describe an event/activity – Chủ đề về sự kiện/ hoạt động

Trong chủ đề IELTS Speaking Part 2 về nhóm chủ đề sự kiện/hoạt động thì bạn nên lưu ý trả lời những câu hỏi sau:

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe an event/ activity, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe an important event that you celebrated

You should say:

– What it was

– Where it happened

– Why it was important

– How people felt about it

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

It happened 2 years ago. If my memories serve me right, I was a sophomore at the Diplomatic Academy of Vietnam. My friends asked me to accompany them to the neighborhood of the expat community living in Hanoi to celebrate the so called Halloween day. To be honest, I was not quite much into western culture and festivals, but I still nodded to please them.

So as a tradition of Halloween as we know it, we put on costumes and makeup to look like characters on the screen or in horror novels. I’m a big fan of DC comics, so I made myself look like The Flash, the fastest man alive, while my friends disguised themselves as Thanos and John Wicks, the top one hitman on the screen.

At the time, my friends and I were already too old for trick or treat, so we wandered around the neighborhood trying to scare the little kids, which I found a bit childish. Well, I guess there was nothing better to do then. Suddenly there was a blackout. I thought it was a set up of the event organizers but it turned out differently. When the light came back, a girl appeared out of nowhere, riding a broomstick and holding a magic wand. She was more beautiful than Hermione in the Harry Potter series. We broke the ice and she became one of my besties until now.

And so that was the last time that I celebrated Halloween. I think I’m too old for that. But if it hadn’t been for that event, I would not have got myself another close friend of mine. So I’m grateful for it.

IELTS Speaking Part 2 Describe an event/activity

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
If my memories serves me right (phrase)nếu tôi nhớ không nhầm
expat community (n)(n) người nước ngoài đến sống ở quốc gia khác
so called (adj)(cái được) gọi là
to be into sthquan tâm, thích cái gì
on the screentrên màn ảnh
to disguisehóa trang
to wander aroundđi dạo quanh
childish (adj) >< childlike (adj)trẻ con (tiêu cực) >< trẻ con, trong sáng, hồn nhiên (tích cực)
blackoutmất điện
to break the ice (idiom)phá vỡ sự ngượng ngùng

IELTS Speaking Part 2 Describe your favorite – Chủ đề về sở thích

Với chủ đề về sở thích, bạn nên chú ý chuẩn bị những câu hỏi sau:

>> Xem thêm: Hobbies Ielts Speaking: Tổng hợp từ vựng, đề thi và câu trả lời mẫu chi tiết

Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe your favorite, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

Describe a time when you helped a friend

You should say:

– When it was

– How you helped him/her

– Why you helped him/her

– And how you felt about it

Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2

Well, I’d like to think of myself as a kind-hearted person so I’ve always tried to help my friends and my family whenever I get the chance. The most recent time I gave someone a hand was actually a couple of weeks ago when I helped my friend prepare for his English exam.

My friend and I went back. In fact, we got on like a house on fire when we first met and he has helped me a zillion times. So at the time, I didn’t mind returning the favor when he asked for my help. Now you gotta know that English has never been his strong suit since he goofed off at school and cut class way too often.

When his English exam was approaching, he started to feel anxious and turned to me for help. Needless to say, I was no less frantic than him because I didn’t know where to start. I mean, he seriously lacked the vocabulary and his grammar was nothing short of disastrous. He couldn’t produce a long enough sentence without making mistakes. So what I did was to calmly walk him through all the basic grammar points and bone up on the most needed vocabulary. On top of that, we practiced speaking entirely in English before the exam.

Thank God he wasn’t as helpless as I thought he was, I mean, pretty much what our teacher taught him was like water off a duck’s back. But when he told me the result he’d got, I was astonished because it was much higher than we expected. It’s still imprinted in my mind his big smile at the time, you know, he was suffused with happiness. As for me, not only was I super elated but also relieved ‘cause I could finally get rid of him, at least for a while.

IELTS Speaking Part 2 Describe your favorite

Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài

Từ vựng & mẫu câuNghĩa tiếng Việt
kind-hearted (adj)tốt bụng
give someone a hand (v)giúp đỡ ai
go way back (idiom)biết nhau từ lâu lắm rồi
got on like a house on fire (idiom)hợp cạ lắm luôn
return the favor (idiom)trả ơn
strong suit (n)thế mạnh sở trường
goof off (idiom)chểnh mảng, làm lãng phí thời gian
cut class (idiom)cúp học
nothing short of (idiom)rất, thật sự, không khác gì
frantic (adj)hoảng loạn, nháo nhào
anxious (adj)lo lắng
walk someone throughdẫn dắt, dạy cho ai biết cái gì
bone up on (idiom)học gấp, nhồi nhét cái gì đó
water off a duck’s back (idiom)nước chảy đầu vịt
astonished (adj)sửng sốt, ngạc nhiên
suffuse (v)ngập tràn
elated (adj)vui sướng

>> Đọc tham khảo: 

Chinh phục IELTS Speaking Part 2 với chương trình luyện nói IELTS – ELSA Speech Analyzer

Tự luyện IELTS Speaking part 2 tại nhà là một thử thách vô cùng khó. Bởi nếu không có người hướng dẫn, bạn sẽ dễ ôn luyện tiếng Anh sai cách, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả bài nói khi đi thi. Nhưng vấn đề đó sẽ không còn là nỗi lo khi luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer. 

ELSA Speech Analyzer - công cụ học IELTS toàn diện

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện nhất trên thị trường. Công cụ sẽ thiết kế một lộ trình tự học dành riêng cho chính bạn. Tập trung vào những điểm cần cải thiện dựa trên kết quả bài kiểm tra đầu vào. 

Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn là một công cụ chấm điểm thi IELTS Speaking với độ chính xác cao. Chẳng những giúp bạn cải thiện phát âm chuẩn như người bản xứ, công cụ còn có thể chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng nâng cao. Giúp bạn dễ dàng nâng cao chất lượng bài nói của mình. 

Quả là một công cụ tuyệt vời để nâng band IELTS Speaking phải không nào? 

Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY

1. Thí sinh có thể thay đổi chủ đề trong IELTS Speaking Part 2 không?

Không, bạn không thể thay đổi hoặc chọn chủ đề trong Phần 2.

2. Thi Part 2 IELTS Speaking bao nhiêu phút?

Thời gian thi IELTS Speaking Part 2 là tối đa 2 phút.


Từ lâu, ngành Tài chính – Ngân hàng đã là một trong những ngành đầu tiên ứng dụng tiếng Anh vào công việc. Do đó, các chuyên viên tài chính cần trang bị vốn tiếng Anh ngân hàng vững chắc để phục vụ cho công việc tốt nhất. 

Ở bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp cho bạn hơn 50 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính – ngân hàng thiết yếu nhất. 

Từ vựng tiếng Anh các vị trí công việc trong ngành ngân hàng

tiếng anh ngân hàng
Từ vựng tiếng AnhNghĩa tiếng Việt
Accounting ControllerKiểm soát viên kế toán
Product Development SpecialistChuyên viên phát triển sản phẩm
Market Development SpecialistChuyên viên phát triển thị trường
Big Business Customer SpecialistChuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn
Personal Customer SpecialistChuyên viên chăm sóc khách hàng
Financial Accounting SpecialistChuyên viên kế toán tài chính
Marketing Staff SpecialistChuyên viên quảng bá sản phẩm
Valuation OfficerNhân viên định giá
Information Technology SpecialistChuyên viên công nghệ thông tin (IT)
Marketing OfficerChuyên viên tiếp thị
CashierThủ quỹ

Từ vựng tiếng Anh ngân hàng là từ vựng nâng cao. Do đó, bạn có thể sử dụng ELSA Speech Analyzer để luyện nói và học cách áp dụng kho từ vựng này. 

ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Được tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến, ELSA Speech Analyzer có khả năng đánh giá, chấm điểm và sửa lỗi phát âm. Bên cạnh đó, phần mềm còn sở hữu kho từ vựng tiếng Anh chuyên ngành đồ sộ. 

Khi luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer, ngoài luyện phát âm chuẩn chỉnh, bạn còn được chỉnh sửa ngữ pháp và đề xuất từ vựng nâng cao. Giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh với hiệu quả cao nhất. 

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Từ vựng tiếng Anh các loại thẻ và tài khoản ngân hàng

tiếng anh ngân hàng
Từ vựng tiếng AnhNghĩa tiếng Việt
Bank AccountTài khoản ngân hàng
Personal AccountTài khoản cá nhân
Current Account/ Checking AccountTài khoản vãng lai
Deposit AccountTài khoản tiền gửi
Saving AccountTài khoản tiết kiệm
Fixed AccountTài khoản có kỳ hạn
Credit CardThẻ tín dụng
Debit CardThẻ tín dụng
Charge CardThẻ thanh toán
Prepaid CardThẻ trả trước
Check Guarantee CardThẻ đảm bảo
Visa/MastercardThẻ Visa/Mastercard
Commercial BankNgân hàng Thương mại
Investment BankNgân hàng đầu tư
Retail BankNgân hàng bán lẻ
Central BankNgân hàng Trung Ương
Internet BankNgân hàng trực tuyến
Regional local bankNgân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng
Supermarket bankNgân hàng siêu thị

50+ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Tài chính ngân hàng phổ biến

tiếng anh ngân hàng
Từ vựng tiếng AnhNghĩa tiếng Việt
Stock exchangesàn giao dịch chứng khoán
Stock marketthị trường chứng khoán
Commercethương mại
AbroadỞ nước ngoài, hải ngoại
inheritancequyền thừa kế
Fortunetài sân, vận may
Propertytài sản, của cải
Cash machine/ cash point/ cash dispenserMáy rút tiền
Online accounttài khoản trực tuyến
Insurance policyhợp đồng bảo hiểm
Credit cardthẻ tín dụng
Debit cardthẻ ghi nợ
Rental contracthợp đồng cho thuê
Discountgiảm giá, chiết khấu
Credit limithạn mức tín dụng
Investornhà đầu tư
Staketiền đầu tư, cổ phần
Inheritthừa kế
Accountantnhân viên kế toán
Lendcho vay
Borrowcho mượn
Rentthuê
Equalitysự ngang bằng nhau
Povertysự nghèo, kém chất lượng
Chargephí, tiền phải trả
Outsourcethuê ngoài
Granttrợ cấp, công nhận, tài trợ
Back-officebộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng
Insecuritytính không an toàn, tình trạng bấp bênh
Compensationsự đền bù, bồi thường
Overchargetính quá số tiền
Commitcam kết
Short-term costchi phí ngắn hạn
Long-term gainthành quả lâu dài
Expensesự tiêu, phí tổn
Invoicehóa đơn, lập hóa đơn
Briberysự đút lót, sự hối lộ
Corrupttham nhũng
Balance of paymentcán cân thanh toán
Balance of tradecán cân thương mại
Budgetngân sách
Cost of borrowingchi phí vay
Consumer price index (CPI)chỉ số giá tiêu dùng
Acquisitionviệc mua lại, việc thôn tỉnh
Assembly linedây chuyền sản xuất
Floattrôi nổi, thả nổi, niêm yết cổ phiếu
Giantcông ty khổng lồ
Retail bankngân hàng mua bán lẻ
Commercial bankngân hàng thương mại
Central bankngân hàng trung ương
Federal Reservecục dự trữ liên bang
Treasurieskho bạc

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính – ngân hàng

Từ vựng tiếng AnhNghĩa tiếng Việt
SlumpTình trạng khủng hoảng, suy thoái, sụt giảm
Upturn Sự chuyển hướng tốt, khá lên
Micro FinanceTài chính vi mô
To rejectKhông chấp thuận, bác bỏ
Private companyCông ty tư nhân
Multinational companyCông ty đa quốc gia
Transnational companyCông ty xuyên quốc gia
Joint Venture companyCông ty Liên doanh
Joint Stock CompanyCông ty Hợp Danh
Monopoly CompanyCông ty độc quyền
PullingThu hút
InfrastructureCơ sở hạ tầng
RevenueThu nhập
InterestTiền lãi
WithdrawRút tiền ra
OffsetSự bù đắp thiệt hại
TreasurerThủ quỹ
TurnoverDoanh số, doanh thu
InflationSự lạm phát
SurplusThặng dư
LiabilityKhoản nợ, trách nhiệm
DepreciationKhấu hao
Financial policiesChính sách tài chính
Home Foreign MarketThị trường trong nước/ ngoài nước
Foreign currencyNgoại tệ
Price boomViệc giá cả tăng vọt
Board/HoarderTích trữ/ Người tích trữ
Moderate priceGiá cả phải chăng
Monetary activitiesHoạt động tiền tệ
Speculation/ SpeculatorĐầu cơ/ Người đầu cơ
DumpingBán phá giá
Economic blockadeBao vây kinh tế
GuaranteeBảo hành
InsuranceBảo hiểm
Account holderChủ tài khoản
ConversionChuyển đổi (tiền, chứng khoán)
TransferChuyển khoản
Customs barrierHàng rào thuế quan
InvoiceHoá đơn
Mode of paymentPhương thức thanh toán
Financial yearTài khoản
Joint ventureCông ty liên doanh
InstalmentPhần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
MortgageThế chấp
ShareCổ phần
ShareholderNgười góp cổ phần
Earnest moneyTiền đặt cọc
Payment in arrearTrả tiền chậm
ConfiscationTịch thu
Preferential dutiesThuế ưu đãi
National economyKinh tế quốc gia

Các mẫu hội thoại tiếng Anh sử dụng phổ biến trong ngân hàng

Hội thoại 1: Tạo tài khoản ngân hàng

nhân viên tài chính đang tiếp đón khách hàng

Hội thoại 2: Rút tiền tại ngân hàng

nhân viên tài chính đang tiếp đón khách hàng

Hội thoại 3: Mẫu hội thoại tiếng Anh gửi tiền tại Ngân hàng

nhân viên tài chính đang tiếp đón khách hàng

Hội thoại 4: Chuyển tiền cho người khác

nhân viên ngân hàng đang chăm sóc khách hàng qua điện thoại

Hội thoại 5: Thay đổi mật khẩu ngân hàng

nhân viên tài chính đang tiếp đón khách hàng

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp 50+ từ vựng tiếng Anh ngân hàng thông dụng nhất. Để việc học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành được hiệu quả nhất, chúng tôi khuyến khích bạn đọc nên kết hợp luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer. 

Theo dõi các chương trình ưu đãi hấp dẫn nhất của ELSA Speech Analyzer TẠI ĐÂY.

Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh thường xuất hiện tại các công ty đa quốc gia, tập đoàn lớn. Một lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn duyên dáng, trôi chảy sẽ giúp bạn “ghi điểm” cao trong mắt nhà tuyển dụng. 

Cùng tìm hiểu 7 cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh độc đáo mà ELSA Speech Analyzer gợi ý dưới đây nhé. 

7 Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc

Cách 1: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Xuất Nhập khẩu

công trình xuất nhập khẩu

Hello, everyone! I’m Nam. My full name is Nguyen Thanh Nam. I graduated from Foreign Trade University, Ha Noi in 2018 with a bachelor’s degree in Logistics and Supply Chain Management. With over 4 years of working as a document staff at an export company, I’m confident about my professional skills. I’m often praised for my carefulness, discipline. I believe that if we want to work effectively and develop ourselves, discipline is very important. That’s what I would like to share about myself. Thanks for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! Tôi là Nam. Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Thành Nam. Tôi tốt nghiệp Đại học Ngoại thương Hà Nội năm 2018 với tấm bằng cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. 

Với hơn 4 năm làm việc ở vị trí nhân viên chứng từ tại một công ty xuất khẩu, tôi tự tin về kỹ năng nghề nghiệp của mình. Tôi thường được khen về sự cẩn thận, kỷ luật. 

Tôi tin rằng nếu chúng ta muốn làm việc hiệu quả và phát triển bản thân, sự kỷ luật là rất quan trọng. Đó là những gì tôi muốn chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Đọc thêm:

Cách 2: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Sư phạm

giáo viên đang thuyết giảng

Good afternoon! First of all, thank you for giving me the opportunity to be here today. Now, let me introduce myself. I’m Lê Trọng Tấn. You can call me Tấn or Tom. 

I graduated from University of Education Ho Chi Minh City in 2016 with a bachelor’s degree in Math Pedagogy. Besides, I’ve got an IELTS band 7.5 overall. 

With over 5 years’ experience in teaching students in both public and international high schools, I’m confident that I can flexibly adapt to various teaching environments as well as being able to use English in teaching. 

My former co-workers and students usually described me as an inspiring and devoted teacher. I believe the core value of education is not only teaching but also inspiring. That’s all about me. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào! Đầu tiên, cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội có mặt ở đây hôm nay. Bây giờ, tôi xin phép được giới thiệu về bản thân. Tôi là Lê Trọng Tấn. Bạn có thể gọi tôi là Tấn hoặc Tom. 

Tôi đã tốt nghiệp Đại học Sư phạm vào năm 2016 với tấm bằng cử nhân ngành Sư phạm Toán. Bên cạnh đó, tôi có IELTS 7.5. 

Với 5 năm kinh nghiệm giảng dạy học sinh ở trường cấp Ba công lập và quốc tế, tôi tự tin là mình có thể linh hoạt thích nghi với đa dạng các môi trường giảng dạy cũng như có thể dùng tiếng Anh trong giảng dạy. 

Các đồng nghiệp và học sinh cũ của tôi thường xuyên mô tả tôi là một giáo viên truyền cảm hứng và tận tâm. Tôi tin rằng giá trị cốt lõi của giáo dục không chỉ là dạy mà còn là truyền cảm hứng. Đó là tất cả những điều về bản thân tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Cách 3: Mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Y dược

bác sĩ khoa nhi đang khám bệnh cho trẻ em

Hello, everyone! I’m Trương Ngọc Hà. You can call me Hà or Helen. I graduated from Hanoi Medical University in 2017 with a bachelor’s degree in Pediatrics

I have nearly 4 years’ experience working as a pediatrician at one of the top public hospitals. In addition, I’ve got an IELTS band 7.0 overall and have taken several medical English courses. 

Therefore, I believe in my ability to deal with English-speaking patients. I consider myself a hard-working, patient, and devoted doctor. Patients’ health and satisfaction are always my top priorities. That’s what I would like to share about myself. Thanks for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! Tôi là Trương Ngọc Hà. Bạn có thể gọi tôi là Hà hay Helen. Tôi tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội vào năm 2017 với bằng cử nhân Nhi khoa. 

Tôi có gần 4 năm kinh nghiệm làm bác sĩ Nhi ở một trong số các bệnh viện công hàng đầu. Bên cạnh đó, tôi có IELTS 7.0 và đã học một số khóa học tiếng Anh ngành Y. Vì thế, tôi tin vào khả năng làm việc với các bệnh nhân nói tiếng Anh. 

Tôi nhìn nhận bản thân là một bác sĩ chăm chỉ, kiên nhẫn và tận tâm. Sức khỏe và sự hài lòng của bệnh nhân luôn là những ưu tiên hàng đầu của tôi. Đó là những gì tôi muốn chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Y dược

Cách 4: Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn

Good afternoon! I’m Nguyen Van On. I’m from Da Lat. I am a fresh graduate from Banking University, Ho Chi Minh City. My major is Auditing

I have 2 years’ experience of working as an auditor intern at a large-sized auditing company in Vietnam. 

I have also taken part in many auditing competitions and have won several prizes. My former boss and co-workers saw me as a skilled, careful and honest auditor. 

In my opinion, honesty and carefulness are two of the qualities that an auditor should have. That’s some information about me that I think would impress you. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào! Tôi là Nguyễn Văn Ơn. Tôi đến từ Đà Lạt. Hiện tôi là một sinh viên mới tốt nghiệp từ Đại học Ngân hàng Hồ Chí Minh. Chuyên ngành của tôi là Kiểm Toán. 

Tôi có hai năm kinh nghiệm làm kiểm toán viên thực tập tại một công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam. Tôi cũng đã tham gia nhiều cuộc thi kiểm toán và đã thắng một số giải. 

Các sếp và đồng nghiệp cũ của tôi nhìn nhận tôi là một kiểm toán viên có kỹ năng, cẩn thận và trung thực. 

Theo tôi, sự trung thực và cẩn thận là hai phẩm chất mà một kiểm toán viên nên có. Đó là một số thông tin về tôi mà tôi nghĩ là có thể gây ấn tượng với ông/ bà. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán

Cách 5: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chuyên nghiệp khi phỏng vấn ngành Công nghệ thông tin

lập trình viên đang làm việc

Good morning, everyone! Let me introduce myself. I’m Thành Công. My full name is Nguyễn Trần Thành Công. I have been working as a web developer since my graduation from Văn Lang University in 2014. As I have stated in my CV, I have cooperated with many small-sized and medium-sized companies and also worked on my personal projects. I believe what has helped me gain credibility are my good professional skills and my punctuality. And I always put my heart and soul into every single website that I develop. I guess that’s all I have to share about myself. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! Cho phép tôi được giới thiệu bản thân. Tôi là Thành Công. Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Trần Thành Công. Tôi đã và đang làm một nhà phát triển web từ khi tốt nghiệp Đại học Văn Lang vào năm 2014. 

Như tôi đã ghi trong CV, tôi đã hợp tác với nhiều công ty tầm nhỏ và trung và cũng có những dự án cá nhân. 

Tôi tin rằng điều giúp tôi có được sự tín nhiệm chính là kỹ năng nghiệp vụ tốt và sự đúng hẹn. Và tôi luôn đặt hết tâm huyết của mình vào từng trang web mà tôi phát triển. Tôi nghĩ rằng đó là những gì có thể chia sẻ về bản thân mình. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin

Cách 6: Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc ngành Marketing

chuyên viên marketing đang họp

Good morning, everyone! I’m Phạm Hoài Thương. I’m 20 years old, I’m from Nha Trang and I’m a junior at the University of Journalism and Communication. My major is Digital Communication. I think I’m an active, hard-working and creative student. During my first and second year at university, I challenged myself in many fields such as digital marketing, journalism, etc. Finally, I have found my great passion for content writing. I have always wanted to become a content writer so that I can use my creativity to write interesting contents for my company and readers. That’s what I would like to talk about myself. Thanks for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! Tôi là Phạm Hoài Thương. Tôi 20 tuổi và đến từ Nha Trang và tôi là một sinh viên năm ba tại Đại học Báo chí và Truyền thông. Ngành học của tôi là Truyền thông Số. 

Tôi nghĩ tôi là một sinh viên năng động, chăm chỉ và sáng tạo. Trong suốt năm nhất và năm 2 đại học, tôi đã thử thách bản thân trong nhiều lĩnh vực như tiếp thị số, viết báo, v.v. Cuối cùng, tôi đã tìm được đam mê to lớn của mình cho lĩnh vực viết nội dung. 

Tôi luôn muốn trở thành người soạn nội dung để có thể sử dụng sự sáng tạo của mình để viết những nội dung thú vị cho công ty và người đọc của tôi. Đó là những gì tôi muốn nói về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Cách 7: Mẫu câu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh ngành Tài chính – Ngân hàng

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn

Good afternoon! It’s a pleasure meeting you today. Now, I would like to talk about myself. I’m Phạm Nhất My. You can call me My or Emily. I have been working as a bank teller at an international bank since my graduation from Banking University in 2019. As I have taken English courses and communicated with foreign customers at work, I believe that I can easily adapt to an international work environment

At work, I always listen to customers’ needs carefully and pay attention to every detail because I see customers’ satisfaction as the top priority. I do. That’s some information about me that I think would impress you. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào! Thật vinh hạnh khi được gặp ông/ bà hôm nay. Bây giờ, tôi xin phép nói về bản thân mình. Tôi là Phạm Nhất My. Ông/ bà có thể gọi tôi là My hoặc Emily. 

Tôi đã làm giao dịch viên ngân hàng tại một ngân hàng quốc tế từ khi tốt nghiệp Đại học Ngân hàng vào năm 2019. Vì tôi đã và đang theo học các khóa học tiếng Anh và giao tiếp với khách hàng quốc tế tại chỗ làm, tôi tin tôi có thể dễ dàng thích nghi với một môi trường làm việc quốc tế. 

Khi làm việc, tôi luôn lắng nghe những nhu cầu của khách hàng một cách cẩn thận và để ý đến từng chi tiết vì tôi nhìn nhận sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Đó là một số thông tin về tôi mà tôi nghĩ là có thể gây ấn tượng với ông/ bà. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Cách 8: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngành Khách sạn khi xin việc, phỏng vấn

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn

Hello, everyone! Let me introduce myself. My full name is Trần Khánh Quang. You can call me Quang or John. 

I graduated from Tôn Đức Thắng University with a bachelor’s degree in Hospitality Management in 2016. I have 3 years’ experience working as a manager at a fine-dining restaurant in District 1. 

I’m always described as a flexible, eloquent, and quick-witted person. At work, I prioritize perfection and customer’s satisfaction. That’s what I have to share about myself. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! Tôi xin phép giới thiệu về bản thân. Họ tên đầy đủ của tôi là Trần Khánh Quang. Ông/ Bà có thể gọi tôi là Quang hay John. 

Tôi tốt nghiệp Đại học Tôn Đức Thắng với bằng cử nhân ngành Quản lý Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn vào năm 2016 và tôi có 3 năm kinh nghiệm làm quản lý tại một nhà hàng cao cấp ở Quận 1. 

Tôi luôn được mô tả là một người linh hoạt, hoạt ngôn và nhanh trí. Tại nơi làm việc, tôi ưu tiên sự hoàn hảo và sự hài lòng của khách hàng. Đó là những điều tôi có thể chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Từ vựng

Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp Khách sạn phổ biến

Trên đây là tổng hợp những mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn hay nhất cho nhiều ngành nghề. Tuy nhiên, để thể hiện bản thân một cách tự tin, bạn cần biết cách tự luyện tập thêm tiếng Anh giao tiếp tại nhà. 

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện nhất hiện nay. Được vận hành dựa trên Trí tuệ nhân tạo, ELSA Speech Analyzer có khả năng đánh giá và chỉ ra lỗi sai cho người dùng trong cách phát âm, từ vựng và ngữ pháp khi giao tiếp. 

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn qua elsa speech analyzer

Để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, bạn có thể luyện nói thông qua công cụ ELSA Speech Analyzer. 

Mua ngay gói học trọn đời với giá ưu đãi ELSA Speech Analyzer

Bố cục giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn

Bí quyết để tự xây dựng một lời giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn nằm ở bố cục chặt chẽ. Với một lời giới thiệu cơ bản, bạn cần đưa ra những thông tin mà nhà tuyển dụng cần biết nhất về bạn như sau: 

Tuy nhiên, một lời giới thiệu bản thân gây ấn tượng với nhà tuyển dụng sẽ được xây dựng trên bố cục dưới đây: 

Bước 1: Giới thiệu chung về bản thân

Thông thường ở đầu mỗi buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bạn tự giới thiệu về bản thân mình. Lời giới thiệu sẽ giúp nhà tuyển dụng nhanh chóng nắm bắt được ứng viên mình đang phỏng vấn là ai. Cũng như có cơ sở để tìm hiểu, đánh giá thêm về bạn. 

Phần đầu của lời giới thiệu chỉ nên cung cấp sơ lược về họ tên, tuổi, quê quán và ngành học của bạn. 

Bước 2: Đề cập đến điểm mạnh của bạn

Sau khi giới thiệu sơ lược về bản thân, bạn nên tận dụng phần tiếp theo của lời giới thiệu để “khoe” về điểm mạnh của mình. 

Hãy chọn ra những ưu điểm sẽ giúp bạn cạnh tranh tốt nhất cho vị trí hiện tại. Mục đích của việc này là để nhà tuyển dụng thấy được tiềm năng  của bạn đối với vị trí này. 

Nếu muốn nêu thêm điểm yếu, đừng nên khai thác quá sâu và luôn luôn đề cập về kế hoạch khắc phục điểm yếu đó trong thời gian gần.

Bước 3: Nói về mục tiêu trong tương lai

Nhiều nhà tuyển dụng thường quan tâm đến mục tiêu tương lai của ứng viên. Mục đích là để xem ứng viên có dự định gắn bó lâu dài với công ty hay không. Bên cạnh đó, một mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn chứng tỏ rằng bạn là người chủ động, có trách nhiệm với tương lai của mình. 

Để cụ thể nhất, bạn nên nêu cả mục tiêu ngắn hạn (trong vài tháng – 1 năm) và mục tiêu dài hạn (từ 3 – 5 năm). Mục tiêu cá nhân nên hợp lý, thực tiễn và phải bám sát với vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển. 

Bước 4: Thể hiện bản thân là người phù hợp với vị trí ứng tuyển

Cuối phần giới thiệu, hãy liệt kê thêm một số những kinh nghiệm thực tiễn của bạn ở các công việc trước đây. Để chứng tỏ với nhà tuyển dụng sự phù hợp giữa bạn với vị trí công việc này. 

Nếu bạn là sinh viên mới ra trường hoặc đang ứng tuyển vị trí thực tập sinh, bạn có thể nêu thêm những dự án cá nhân đã làm khi ở trường để ghi điểm thêm với nhà tuyển dụng. 

Dù vậy, nhà tuyển dụng đôi khi sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác ngoài năng lực và kinh nghiệm. Nhằm đảm bảo là bạn phù hợp với công việc và môi trường làm việc của họ. Các khía cạnh đó thường xoay quanh sở thích cá nhân, phong cách sống, quan điểm của bạn về những vấn đề trong công việc. 

Bộ từ vựng giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường dùng

Từ vựng về học tập và làm việc

cô gái trẻ đang đọc sách

Từ vựng tiếng Anh về học tập

  1. Academy /əˈkæd.ə.mi/: Học viện
  2. College /ˈkɒl.ɪdʒ/: Cao đẳng
  3. High school /ˈhaɪ ˌskuːl/: Phổ thông trung học
  4. International school /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˌskuːl /: Trường quốc tế
  5. Kindergarten /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/: Trường mẫu giáo
  6. Nursery school /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/: Trường mầm non
  7. Primary school /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/: Tiểu học
  8. Private school /ˈpraɪ.vət skuːl /: Trường tư
  9. Public school /ˈpʌb.lɪk skuːl /: Trường công
  10. Secondary school/ˈsek.ən.dri ˌskuːl/: Phổ thông cơ sở
  11. University/ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/: Đại học
  12. Algebra: /ˈæl.dʒə.brə/: đại số
  13. Art /ɑːt/: nghệ thuật
  14. Biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/: sinh học
  15. Chemistry /ˈkem.ɪ.stri/: hóa học
  16. Geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/: địa lý
  17. Geometry /dʒiˈɒm.ə.tri/: hình học
  18. History /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử
  19. Information technology: tin học, công nghệ thông tin
  20. Literature /ˈlɪt.rə.tʃər/: văn học
  21. Martial art /ˌmɑː.ʃəl ˈɑːt/: võ thuật
  22. Maths /mæθs/: toán
  23. Music /ˈmjuː.zɪk/: âm nhạc
  24. Physics: /ˈfɪz.ɪks/: vật lý
  25. Science /ˈsaɪ.əns/: khoa học
  26. Head teacher /ˌhedˈtiː.tʃər/: giáo viên chủ nhiệm.
  27. Headmaster /ˌhedˈmɑː.stər/: hiệu trưởng
  28. Monitor /ˈmɒn.ɪ.tər/: lớp trưởng
  29. Pupil /ˈpjuː.pəl/: học sinh
  30. Student /ˈstjuː.dənt/: sinh viên
  31. Teacher /ˈtiː.tʃər/: giáo viên
  32. Vice monitor /vaɪs mɒn.ɪ.tər /: lớp phó

100 Từ vựng tiếng Anh về công việc, ngành nghề (P1)

  1. Accountant: kế toán
  2. Actuary: chuyên viên thống kê
  3. Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
  4. Architect: kiến trúc sư
  5. Artist: nghệ sĩ
  6. Astronaut: phi hành gia
  7. Astronomer: nhà thiên văn học
  8. Auditor: Kiểm toán viên
  9. Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý
  10. Baker: thợ làm bánh
  11. Bank clerk: nhân viên ngân hàng
  12. Barber: thợ cắt tóc
  13. Barrister: luật sư bào chữa
  14. Beautician: nhân viên làm đẹp
  15. Bodyguard: vệ sĩ
  16. Bricklayer/ Builder: thợ xây
  17. Businessman: doanh nhân
  18. Butcher: người bán thịt
  19. Butler: quản gia
  20. Carpenter: thợ mộc
  21. Cashier: thu ngân
  22. Chef: đầu bếp trưởng
  23. Composer: nhà soạn nhạc
  24. Customs officer: nhân viên hải quan
  25. Dancer: diễn viên múa
  26. Dentist: nha sĩ
  27. Detective: thám tử
  28. Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao
  29. Doctor: bác sĩ
  30. Driver: lái xe
  31. Economist: nhà kinh tế học
  32. Editor: biên tập viên
  33. Electrician: thợ điện
  34. Engineer: kỹ sư
  35. Estate agent: nhân viên bất động sản
  36. Farmer: nông dân
  37. Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
  38. Film director: đạo diễn phim
  39. Financial adviser: cố vấn tài chính
  40. Fireman: lính cứu hỏa
  41. Fisherman: ngư dân
  42. Fishmonger: người bán cá
  43. Florist: người trồng hoa
  44. Greengrocer: người bán rau quả
  45. Hairdresser: thợ làm đầu
  46. Homemaker: người giúp việc nhà
  47. HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự
  48. Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa
  49. Investment analyst: nhà phân tích đầu tư
  50. Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh
  51. Journalist: nhà báo
  52. Judge: quan tòa

Đọc thêm: Trọn bộ tài liệu và giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Kế toán

Tổng hợp 100 Từ vựng tiếng Anh về công việc, ngành nghề (P2)

  1. Lawyer: luật sư nói chung
  2. Lifeguard: nhân viên cứu hộ
  3. Magician: ảo thuật gia
  4. Management consultant: cố vấn ban giám đốc
  5. Manager: quản lý/ trưởng phòng
  6. Marketing director: giám đốc marketing
  7. Midwife: nữ hộ sinh
  8. Model: người mẫu
  9. Musician: nhạc công
  10. Nurse: y tá
  11. Office worker: nhân viên văn phòng
  12. Painter: họa sĩ
  13. Personal assistant (PA): thư ký riêng
  14. Pharmacist: dược sĩ
  15. Photographer: thợ ảnh
  16. Pilot: phi công
  17. Plumber: thợ sửa ống nước
  18. Poet: nhà thơ
  19. Police: cảnh sát
  20. Postman: người đưa thư
  21. Programmer: lập trình viên máy tính
  22. Project manager: quản lý dự án
  23. Psychologist: nhà tâm lý học
  24. Rapper: ca sĩ nhạc rap
  25. Receptionist: lễ tân
  26. Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng
  27. Reporter: phóng viên
  28. Sales assistant: trợ lý bán hàng
  29. Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng
  30. Sea captain/ Ship’s captain: thuyền trưởng
  31. Secretary: thư ký
  32. Security officer: nhân viên an ninh
  33. Shopkeeper: chủ cửa hàng
  34. Singer: ca sĩ
  35. Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
  36. Soldier: quân nhân
  37. Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán
  38. Tailor: thợ may
  39. Tattooist: thợ xăm mình
  40. Telephonist: nhân viên trực điện thoại
  41. Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
  42. Translator/ Interpreter: phiên dịch viên
  43. Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y
  44. Waiter: bồi bàn nam
  45. Waitress: bồi bàn nữ
  46. Welder: thợ hàn
  47. Worker: công nhân
  48. Writer: nhà văn

60+ từ vựng về tính cách, sở thích

Từ vựng tiếng Anh về tính cách

  1. Brave: Anh hùng 
  2. Careful: Cẩn thận 
  3. Cheerful: Vui vẻ 
  4. Easy going: Dễ gần. 
  5. Exciting: Thú vị 
  6. Friendly: Thân thiện. 
  7. Funny: Vui vẻ 
  8. Generous: Hào phóng 
  9. Hardworking: Chăm chỉ. 
  10. Kind: Tốt bụng. 
  11. Out going: Cởi mở. 
  12. Polite: Lịch sự. 
  13. Quiet: Ít nói 
  14. Smart = intelligent: Thông minh. 
  15. Sociable: Hòa đồng. 
  16. Soft: Dịu dàng 
  17. Talented: Tài năng, có tài. 
  18. Ambitious: Có nhiều tham vọng 
  19. Cautious: Thận trọng. 
  20. Competitive: Cạnh tranh, đua tranh 
  21. Confident: Tự tin 
  22. Serious: Nghiêm túc. 
  23. Creative: Sáng tạo 
  24. Dependable: Đáng tin tưởng 
  25. Enthusiastic: Hăng hái, tận tình 
  26. Extroverted: Hướng ngoại 
  27. Introverted: Hướng nội 
  28. Imaginative: Giàu trí hình dung 
  29. Observant: Tinh ý 
  30. Optimistic: Lạc quan 
  31. Rational: Có chừng mực, có lý trí 
  32. Sincere: Thành thật 
  33. Understanding: Biết thấu hiểu
  34. Wise: Thông thái uyên bác. 
  35. Clever: Khéo léo 
  36. Tactful: Lịch thiệp 
  37. Faithful: Chung thủy 
  38. Gentle: Nhẹ nhàng 
  39. Humorous: Hài hước 
  40. Honest: Trung thực 
  41. Loyal: Trung thành 
  42. Patient: Kiên nhẫn 
  43. Open-minded: Khoáng đạt 
  44. Talkative: Hoạt ngôn. 

Từ vựng tiếng Anh về sở thích

  1. Watching television: xem ti vi
  2. Visiting friends: thăm bạn bè
  3. Entertaining friends hành động tổ chức tiệc đãi bạn bè đến chơi
  4. Listening to music: nghe nhạc
  5. Reading books: đọc sách
  6. Going to the pub: Ăn tại quán bia (nhỏ)
  7. Going to a restaurant: Đến nhà hàng
  8. Gardening: Làm vườn
  9. Going for a drive: Lái xe
  10. Going for a walk: Đi bộ
  11. DIY (doing DIY = doing home-improvement activities): sữa chữa, trang trí nhà cửa
  12. Photography / Taking photographs: sở thích chụp ảnh
  13. Surfing the net: Lướt mạng
  14. Billiards (ˈbɪljədz): trò chơi bida
  15. Chess (ʧɛs): cờ vua
  16. Card games (kɑːd geɪmz): chơi bài tú lơ khơ
  17. Card trick (kɑːd trɪk): Ảo thuật bằng bài
  18. Jigsaw Puzzles (ˈʤɪgˌsɔː ˈpʌzlz): trò chơi ghép hình
  19. Dominoes (ˈdɒmɪnəʊz): cờ domino
  20. Foosball: bi lắc
  21. Board games (bɔːd geɪmz): trò chơi cờ bàn

Tổng hợp các từ vựng về các kỹ năng cần thiết trong công việc

  1. Kỹ năng tư duy sáng tạo: Creative skills
  2. Giao tiếp hiệu quả: Effective communication
  3. Truyền cảm hứng và thúc đẩy người khác: Inspiring and motivating others
  4. Học hỏi từ lời phê bình: Learn from the critics
  5. Thái độ lạc quan: Optimistic attitude
  6. Kiên nhẫn: Patience
  7. Tự tin: Self – confident
  8. Linh hoạt và ưu tiên công việc: Versatile and prioritize work
  9. Tinh thần học hỏi: Academic/ Learning skills
  10. Định hướng chi tiết công việc: Detail orientation
  11. Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa: Multicultural skills
  12. Kỹ năng tổ chức: Organization skills
  13. Kỹ năng nghiên cứu: Research skills
  14. Kỹ năng gây ảnh hưởng: Influencing skills
  15. Kỹ năng đặt câu hỏi: Questioning skills
  16. Kỹ năng kết nối: Interpersonal skills
  17. Chịu được áp lực công việc: Working under pressure
  18. Kỹ năng phản biện: Critical thinking skills
  19. Kỹ năng giải quyết khủng hoảng: Risk – taking skills

Tổng kết

Qua bài viết trên, ELSA đã tổng hợp 7 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ấn tượng nhất gửi đến bạn. Bên cạnh đó, bài viết cũng kèm theo bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành thông dụng. Hy vọng những kiến thức ELSA cung cấp trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

Để luyện nói tiếng Anh thành thạo và biết cách ứng dụng những từ vựng này vào thực tế, ELSA khuyên bạn nên kết hợp thêm việc học cùng ELSA Speech Analyzer. Với những tính năng hữu ích của mình, ELSA Speech Analyzer chính là công cụ đắc lực giúp bạn nói tiếng Anh tự tin hơn trong tương lai.

Để nâng cao trình độ chuyên môn của mình, nhiều kiến trúc sư, kỹ sư công trình thường tham khảo các tài liệu chuyên ngành của nước ngoài. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ mang đến cho bạn bộ 50+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng. Giúp bạn đọc hiểu các thuật ngữ tiếng Anh trong sách dễ dàng hơn. 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Từ vựng tiếng Anh các vị trí công việc trong ngành xây dựng

tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Contractor/kən’træktə/Nhà thầu
Owner /’ounə/Chủ đầu tư
Resident architect /’rezidənt ‘ɑ:kitekt/Kiến trúc sư thường trú
Supervisor /’sju:pəvaizə/Giám sát
Site engineer/sait ,enʤi’niə/Kỹ sư công trường
Structural engineer/’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/Kỹ sư kết cấu
Construction engineer/kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/Kỹ sư xây dựng
Electrical engineer /i’lektrikəl ,enʤi’niə/Kỹ sư điện
Water works engineer/’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/Kỹ sư xử lý nước
Mechanical engineer/mi’kænikəl ,enʤi’niə/Kỹ sư cơ khí
Soil engineer/sɔil ,enʤi’niə/Kỹ sư địa chất
Mate /meit/Thợ phụ
Mason /’meisn/Thợ hồ
Plasterer /’plɑ:stərə/Thợ trát
Carpenter /’kɑ:pintə/Thợ mộc sàn nhà, coffa
Plumber /’plʌmə/Thợ ống nước
Welder /weld/Thợ hàn

Từ vựng chuyên ngành xây dựng các công việc cụ thể

tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Soil boring/sɔɪl/ /’bɔ:r.ɪŋ/khoan đất
Architecture  /’ɑ:r.kɪ.tek.tʃɚ/kiến trúc
Mechanics /mə’kæn·ɪks/cơ khí
Water supply/‘wɔ:tər/ /sə’plai/nguồn nước
Drainage /’dreɪ.nɪdʒ/thoát nước
Ventilation system/,ven.tɪ’leɪ.ʃən/ /’sɪs.təm/hệ thống thông gió
Interior /ɪn’tɪə.ri.ər/nội thất
Survey /’sɜ:.veɪ/khảo sát, đo đạc
Structure/strʌk.tʃər/kết cấu
Electricity /ɪ,lek’trɪs.ɪ.ti/điện
Plumbing system/’plʌm.ɪŋ/ /’sɪs.təm/hệ thống cấp nước
Sewage/’su:.ɪdʒ/nước thải
Heating system/’hi:.tɪŋ/ /’sɪs.təm/hệ thống sưởi
Landscaping/’lænd.skeɪp/ngoại cảnh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng cho người đi làm

tiếng anh chuyên ngành xây dựng
Từ vựngNghĩa tiếng Việt
allowable loadkhoan đất
alloy steelthép hợp kim
alternate loadtải trọng đổi dấu
anchor slidingđộ trượt trong mối neo của đầu cốt thép
anchorage lengthchiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
armoured concretebê tông cốt thép
arrangement of longitudinal reinforcement cut-outsự bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
arrangement of reinforcementbố trí cốt thép
articulated girderdầm ghép
asphaltic concretebê tông atphan
assumed loadtải trọng giả định, tải trọng tính toán
balanced loadtải trọng đối xứng
balancing loadtải trọng cân bằng
ballast concretebê tông đá dăm
bar (reinforcing bar)thanh cốt thép
basement of tamped concretemóng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
basic loadtải trọng cơ bản
braced memberthanh giằng ngang
bracinggiằng gió
bracing beamdầm tăng cứng
bracket loadtải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
apex loadtải trọng ở nút (giàn)
architectural concretebê tông trang trí
area of reinforcementdiện tích cốt thép
brake beamđòn hãm, cần hãm
brake loadtải trọng hãm
cast in placeđúc bê tông tại chỗ
breaking loadtải trọng phá hủy

Học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng hiệu quả cùng ELSA Speech Analyzer

Trên đây là bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng hữu ích cho kiến trúc sư, kỹ sư công trình. 

Để hiểu sâu – nhớ lâu và biết cách áp dụng những từ vựng này vào giao tiếp hàng ngày, chúng tôi khuyến khích bạn nên kết hợp học cùng với công cụ ELSA Speech Analyzer

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

màn hình giao diện elsa speech analyzer

ELSA Speech Analyzer là trình luyện giao tiếp tiếng Anh tối tân nhất hiện nay. Được cải tiến từ những công nghệ đã làm nên tên tuổi ELSA Speak, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn phân tích những lỗi sai mắc phải khi giao tiếp. Từ đó dễ dàng chỉnh sửa, cải thiện phát âm tiếng Anh về sau. 

Bên cạnh đó, với trình mô phỏng giao tiếp của ELSA Speech Analyzer, bạn có thể luyện dùng những từ vựng vừa học vào đoạn hội thoại thông qua nhiều chủ đề khác nhau. 

Các cụm từ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng phổ biến

Từ vựngNghĩa tiếng Việt
abraham’s coneskhuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông
accelerator (earlystrength admixture)phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông
acid-resisting concretebê tông chịu axit
actual loadtải trọng thực, tải trọng có ích
additional loadtải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm
aerated concretebê tông xốp/ tổ ong
after anchoringsau khi neo xong cốt thép dự ứng lực
agglomerate-foam conc.bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ
air-entrained concretebê tông có phụ gia tạo bọt
air-placed concretebê tông phun
allowable loadtải trọng cho phép
alloy steelthép hợp kim
alternate loadtải trọng đổi dấu
anchor slidingđộ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép
anchorage lengthchiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
angle barthép góc
angle brace (angle tie in the scaffold)thanh giằng góc ở giàn giáo
antisymmetrical loadtải trọng phản đối xứng
apex loadtải trọng ở nút (giàn)
architectural concretebê tông trang trí
area of reinforcementdiện tích cốt thép
armoured concretebê tông cốt thép
arrangement of longitudinal reinforcement cut-outbố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
arrangement of reinforcementbố trí cốt thép
articulated girderdầm ghép
asphaltic concretebê tông atphan
assumed loadtải trọng giả định, tải trọng tính toán
atmospheric corrosion resistant steelthép chống rỉ do khí quyển
average loadtải trọng trung bình
axial loadtải trọng hướng trục
axle loadtải trọng lên trục
bagbao tải (để dưỡng hộ bê tông)
bag of cementbao xi măng
balance beamđòn cân; đòn thăng bằng
balanced loadtải trọng đối xứng
balancing loadtải trọng cân bằng
ballast concretebê tông đá dăm
bar(reinforcing bar) thanh cốt thép
basement of tamped concretemóng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
basic loadtải trọng cơ bản
beam of constant depthdầm có chiều cao không đổi bedding: móng cống
beam reinforced in tension and compressiondầm có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén
beam reinforced in tension onlydầm chỉ có cốt thép chịu kéo
bearable loadtải trọng cho phép
bed loadtrầm tích đáy
before anchoringtrước khi neo cốt thép dự ứng lực
bending loadtải trọng uốn
bent-up barcốt thép uốn nghiêng lên
best loadcông suất khi hiệu suất lớn nhất (tuabin)
bituminous concretebê tông atphan
bond beamdầm nối
bonded tendoncốt thép dự ứng lực có dính bám với bê tông
bored pilecọc khoan nhồi
bottom lateralthanh giằng chéo ở mọc hạ của dàn
bottom reinforcementcốt thép bên dưới (của mặt cắt)
bow girderdầm cong
bowstring girdergiàn biên cong
box beamdầm hình hộp
box girderdầm hộp
braced girdergiàn có giằng tăng cứng
braced memberthanh giằng ngang
bracinggiằng gió
bracing beamdầm tăng cứng
bracket loadtải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
brake beamđòn hãm, cần hãm
brake loadtải trọng hãm
breaking loadtải trọng phá hủy
breast beamtấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va,
breeze concretebê tông bụi than cốc
brickgạch
brick girderdầm gạch cốt thép
brick walltường gạch
bricklayer(brickmason) thợ nề
bricklayer’s hammer(brick hammer) búa thợ nề
bricklayer’s labourer(builder’s labourer) phụ nề, thợ phụ nề
bricklayer’s toolscác dụng cụ của thợ nề
bridge beamdầm cầu
broad flange beamdầm có cánh bản rộng (dầm i, t)
broken concretebê tông dăm, bê tông vỡ
buckling loadtải trọng uốn dọc tới hạn, tải trọng mất ổn định dọc
buffer beamthanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa)
builder’s hoistmáy nâng dùng trong xây dựng
building sitecông trường xây dựng
building site latrinenhà vệ sinh tại công trường xây dựng
build-up girderdầm ghép
built up sectionthép hình tổ hợp
bumper beamthanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa), dầm đệm
bunched beamchùm nhóm
buried concretebê tông bị phủ đất
bursting concrete stressứng suất vỡ tung của bê tông
bush-hammered concretebê tông được đàn bằng búa
cable dispositionbố trí cốt thép dự ứng lực
camber beamdầm cong, dầm vồng
cantilever arched girderdầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn
cantilever beamdầm công xôn, dầm chìa
capacitive loadtải dung tính (điện)
capping beamdầm mũ dọc
carbon steelthép các bon (thép than)
carcasekhung sườn (kết cấu nhà)
cased beamdầm thép bọc bê tông
castđổ bê tông (sự đổ bê tông)
cast concretebê tông đúc 8
cast in many stage phrasesđổ bê tông theo nhiều giai đoạn
cast in placeđúc bê tông tại chỗ
cast in situ place concretebê tông đúc tại chỗ
cast in situ structure(slab, beam, column) kết cấu đúc bê tông tại chỗ (dầm, bản,cột)
cast steelthép đúc
castellated beamdầm thủng
castelled sectionthép hình bụng rỗng
casting schedulethời gian biểu của việc đổ bê tông
cast-in-place(posttensioned bridge) cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ
cast-in-place bored pilecọc khoan nhồi đúc tại chỗ
cast-in-place concrete caissongiếng chìm bê tông đúc tại chỗ
cast-in-place concrete pilecọc đúc bê tông tại chỗ
cast-in-situ flat place slabbản mặt cầu đúc bê tông tại chỗ
cathode beamchùm tia catôt, chum tia điện tử
cellar window(basement window) các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm
cellular concretebê tông tổ ong
cellular girderdầm rỗng lòng
cementxi măng
cement concretebê tông xi măng
center spiral/ˈsen.tər ˈspaɪə.rəl/, lõi hình xoắn ốc trong bó sợi thép
centre point loadtải trọng tập trung
centric loadtải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục
centrifugal loadtải trọng ly tâm
changing loadtải trọng thay đổi
channel sectionthép hình chữ u
checking concrete qualitykiểm tra chất lượng bê tông
chilled steelthép đã tôi
chimneyống khói (lò sưởi)
chimney bondcách xây ống khói
chopped beamtia đứt đoạn
chuting concretebê tông lỏng
cinder concretebê tông xỉ
circulating loadtải trọng tuần hoàn
clarke beamdầm ghép bằng gỗ
closure jointmối nối hợp long (đoạn hợp long)
coatingvật liệu phủ để bảo vệ cốt thép dư khỏi rỉ hoặc giảm ma sát khi căng cap
cobble concretebê tông cuội sỏi
cold rolled steelthép cán nguội
collapse loadtải trọng phá hỏng, tải trọng
collapsible beamdầm tháo lắp được
collar beamdầm ngang, xà ngang; thanh giằng (vì kèo)
combination beamdầm tổ hợp, dầm ghép
combined loadtải trọng phối hợp
commercial concretebê tông trộn sẵn
composite beamdầm hợp thể, dầm vật liệu hỗn hợp
composite loadtải trọng phức hợp
composite steel and concrete structurekết cấu liên hợp thép – bê tông cốt thép
compound beamdầm hỗn hợp
compound girderdầm ghép
compremed concrete zonevùng bê tông chịu nén
compression reinforcementcốt thép chịu nén
compressive loadtải trọng nén
concentrated loadtải trọng tập trung
concretebê tông
concrete age at prestressing timetuổi của bê tông lúc tạo dự ứng lực
concrete aggregate(sand and gravel) cốt liệu bê tông (cát và sỏi)
concrete base coursecửa sổ tầng hầm
concrete compositionthành phần bê tông
concrete coverbê tông bảo hộ (bên ngoài cốt thép)
concrete floorsàn bê tông
concrete hingechốt bê tông
concrete mixer(gravity mixer) máy trộn bê tông
concrete proportioningcông thức pha trộn bê tông
concrete stress at tendon levelứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực
joggle beamdầm ghép mộng
joint beamthanh giằng, thanh liên kết
junior beamdầm bản nhẹ
king post girderdầm tăng cứng một trụ
laddercái thang
laminated beamdầm thanh
laminated steelthép cán
Từ vựngNghĩa tiếng Việt
abraham’s coneskhuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông
accelerator (earlystrength admixture)phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông
acid-resisting concretebê tông chịu axit
actual loadtải trọng thực, tải trọng có ích
additional loadtải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm
aerated concretebê tông xốp/ tổ ong
after anchoringsau khi neo xong cốt thép dự ứng lực
agglomerate-foam conc.bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ
air-entrained concretebê tông có phụ gia tạo bọt
air-placed concretebê tông phun
allowable loadtải trọng cho phép
alloy steelthép hợp kim
alternate loadtải trọng đổi dấu
anchor slidingđộ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép
anchorage lengthchiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
angle barthép góc
angle brace (angle tie in the scaffold)thanh giằng góc ở giàn giáo
antisymmetrical loadtải trọng phản đối xứng
apex loadtải trọng ở nút (giàn)
architectural concretebê tông trang trí
area of reinforcementdiện tích cốt thép
armoured concretebê tông cốt thép
arrangement of longitudinal reinforcement cut-outbố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
arrangement of reinforcementbố trí cốt thép
articulated girderdầm ghép
asphaltic concretebê tông atphan
assumed loadtải trọng giả định, tải trọng tính toán
atmospheric corrosion resistant steelthép chống rỉ do khí quyển
average loadtải trọng trung bình
axial loadtải trọng hướng trục
axle loadtải trọng lên trục
bagbao tải (để dưỡng hộ bê tông)
bag of cementbao xi măng
balance beamđòn cân; đòn thăng bằng
balanced loadtải trọng đối xứng
balancing loadtải trọng cân bằng
ballast concretebê tông đá dăm
bar(reinforcing bar) thanh cốt thép
basement of tamped concretemóng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
basic loadtải trọng cơ bản
beam of constant depthdầm có chiều cao không đổi bedding: móng cống
beam reinforced in tension and compressiondầm có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén
beam reinforced in tension onlydầm chỉ có cốt thép chịu kéo
bearable loadtải trọng cho phép
bed loadtrầm tích đáy
before anchoringtrước khi neo cốt thép dự ứng lực
bending loadtải trọng uốn
bent-up barcốt thép uốn nghiêng lên
best loadcông suất khi hiệu suất lớn nhất (tuabin)
bituminous concretebê tông atphan
bond beamdầm nối
bonded tendoncốt thép dự ứng lực có dính bám với bê tông
bored pilecọc khoan nhồi
bottom lateralthanh giằng chéo ở mọc hạ của dàn
bottom reinforcementcốt thép bên dưới (của mặt cắt)
bow girderdầm cong
bowstring girdergiàn biên cong
box beamdầm hình hộp
box girderdầm hộp
braced girdergiàn có giằng tăng cứng
braced memberthanh giằng ngang
bracinggiằng gió
bracing beamdầm tăng cứng
bracket loadtải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
brake beamđòn hãm, cần hãm
brake loadtải trọng hãm
breaking loadtải trọng phá hủy
breast beamtấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va,
breeze concretebê tông bụi than cốc
brickgạch
brick girderdầm gạch cốt thép
brick walltường gạch
bricklayer(brickmason) thợ nề
bricklayer’s hammer(brick hammer) búa thợ nề
bricklayer’s labourer(builder’s labourer) phụ nề, thợ phụ nề
bricklayer’s toolscác dụng cụ của thợ nề
bridge beamdầm cầu
broad flange beamdầm có cánh bản rộng (dầm i, t)
broken concretebê tông dăm, bê tông vỡ
buckling loadtải trọng uốn dọc tới hạn, tải trọng mất ổn định dọc
buffer beamthanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa)
builder’s hoistmáy nâng dùng trong xây dựng
building sitecông trường xây dựng
building site latrinenhà vệ sinh tại công trường xây dựng
build-up girderdầm ghép
built up sectionthép hình tổ hợp
bumper beamthanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa), dầm đệm
bunched beamchùm nhóm
buried concretebê tông bị phủ đất
bursting concrete stressứng suất vỡ tung của bê tông
bush-hammered concretebê tông được đàn bằng búa
cable dispositionbố trí cốt thép dự ứng lực
camber beamdầm cong, dầm vồng
cantilever arched girderdầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn
cantilever beamdầm công xôn, dầm chìa
capacitive loadtải dung tính (điện)
capping beamdầm mũ dọc
carbon steelthép các bon (thép than)
carcasekhung sườn (kết cấu nhà)
cased beamdầm thép bọc bê tông
castđổ bê tông (sự đổ bê tông)
cast concretebê tông đúc 8
cast in many stage phrasesđổ bê tông theo nhiều giai đoạn
cast in placeđúc bê tông tại chỗ
cast in situ place concretebê tông đúc tại chỗ
cast in situ structure(slab, beam, column) kết cấu đúc bê tông tại chỗ (dầm, bản,cột)
cast steelthép đúc
castellated beamdầm thủng
castelled sectionthép hình bụng rỗng
casting schedulethời gian biểu của việc đổ bê tông
cast-in-place(posttensioned bridge) cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ
cast-in-place bored pilecọc khoan nhồi đúc tại chỗ
cast-in-place concrete caissongiếng chìm bê tông đúc tại chỗ
cast-in-place concrete pilecọc đúc bê tông tại chỗ
cast-in-situ flat place slabbản mặt cầu đúc bê tông tại chỗ
cathode beamchùm tia catôt, chum tia điện tử
cellar window(basement window) các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm
cellular concretebê tông tổ ong
cellular girderdầm rỗng lòng
cementxi măng
cement concretebê tông xi măng
center spiral/ˈsen.tər ˈspaɪə.rəl/, lõi hình xoắn ốc trong bó sợi thép
centre point loadtải trọng tập trung
centric loadtải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục
centrifugal loadtải trọng ly tâm
changing loadtải trọng thay đổi
channel sectionthép hình chữ u
checking concrete qualitykiểm tra chất lượng bê tông
chilled steelthép đã tôi
chimneyống khói (lò sưởi)
chimney bondcách xây ống khói
chopped beamtia đứt đoạn
chuting concretebê tông lỏng
cinder concretebê tông xỉ
circulating loadtải trọng tuần hoàn
clarke beamdầm ghép bằng gỗ
closure jointmối nối hợp long (đoạn hợp long)
coatingvật liệu phủ để bảo vệ cốt thép dư khỏi rỉ hoặc giảm ma sát khi căng cap
cobble concretebê tông cuội sỏi
cold rolled steelthép cán nguội
collapse loadtải trọng phá hỏng, tải trọng
collapsible beamdầm tháo lắp được
collar beamdầm ngang, xà ngang; thanh giằng (vì kèo)
combination beamdầm tổ hợp, dầm ghép
combined loadtải trọng phối hợp
commercial concretebê tông trộn sẵn
composite beamdầm hợp thể, dầm vật liệu hỗn hợp
composite loadtải trọng phức hợp
composite steel and concrete structurekết cấu liên hợp thép – bê tông cốt thép
compound beamdầm hỗn hợp
compound girderdầm ghép
compremed concrete zonevùng bê tông chịu nén
compression reinforcementcốt thép chịu nén
compressive loadtải trọng nén
concentrated loadtải trọng tập trung
concretebê tông
concrete age at prestressing timetuổi của bê tông lúc tạo dự ứng lực
concrete aggregate(sand and gravel) cốt liệu bê tông (cát và sỏi)
concrete base coursecửa sổ tầng hầm
concrete compositionthành phần bê tông
concrete coverbê tông bảo hộ (bên ngoài cốt thép)
concrete floorsàn bê tông
concrete hingechốt bê tông
concrete mixer(gravity mixer) máy trộn bê tông
concrete proportioningcông thức pha trộn bê tông
concrete stress at tendon levelứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực
joggle beamdầm ghép mộng
joint beamthanh giằng, thanh liên kết
junior beamdầm bản nhẹ
king post girderdầm tăng cứng một trụ
laddercái thang
laminated beamdầm thanh
laminated steelthép cán

Tổng kết

Ở bài viết này, ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp trọn bộ 50+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cho người đi làm. Hầu hết các từ vựng chuyên ngành đều là từ vựng tiếng Anh nâng cao, khó áp dụng vào thực tế nếu chỉ học trên lý thuyết.

Do đó, nếu muốn nhớ lâu và biết cách sử dụng những từ vựng này, bạn nên kết hợp việc học từ vựng và luyện nói trên ELSA Speech Analyzer.

ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện. Nhờ công nghệ Trí tuệ nhân tạo, ELSA Speech Analyzer có thể giúp bạn chỉnh sửa phát âm tiếng Anh, từ vựng và ngữ pháp khi nói của mình qua các đánh giá chi tiết.

Mua ngay ELSA Speech Analyzer với giá ưu đãi TẠI ĐÂY.

Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ phổ biến hàng đầu để giao tiếp trong công việc. Do đó, nhu cầu tìm học các khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm cũng tăng cao. 

Để đáp ứng nhu cầu này, ELSA đã cho ra mắt ELSA Speech Analyzer. Đây là trình luyện nói tiếng Anh giao tiếp toàn diện hàng đầu thị trường. Cùng tìm hiểu xem khóa học này sẽ mang lại cho bạn những gì nhé!

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm ELSA Speech Analyzer phù hợp với ai?

ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh tối tân nhất hiện nay. Vận hành trên công nghệ Trí tuệ nhân tạo hàng đầu thế giới, ELSA Speech Analyzer có khả năng phân tích, chấm điểm và sửa lỗi sai kỹ năng Speaking của người dùng.

Khóa học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm ELSA Speech Analyzer có nhiều ưu điểm nổi trội như: không gò bó không gian – thời gian, lộ trình học thiết kế theo nhu cầu và trình độ của học viên. Có thể đồng bộ hóa lịch họp trên Google Calendar cùng nhiều tính năng khác. 

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm phù hợp với ai?

Với những ưu điểm kể trên, ELSA Speech Analyzer sẽ phù hợp với: 

Người học sẽ nhận được gì khi tham gia khóa học giao tiếp ELSA Speech Analyzer?

ELSA Speech Analyzer được xem là khóa học giao tiếp toàn diện nhất cho người đi làm hiện nay. Với một gói học trọn đời, học viên sẽ được trải nghiệm trọn vẹn những tính năng dưới đây: 

Hệ thống chấm điểm Speaking chính xác gần như tuyệt đối

Trình luyện nói ELSA Speech Analyzer được tích hợp nhiều công nghệ tân tiến như: Trí tuệ nhân tạo (A.I), công nghệ nhận diện giọng nói độc quyền, công nghệ học sâu,…

Qua đó, khi học viên ghi âm bài nói của mình, hệ thống sẽ tự động nhận diện giọng nói. Sau đó tiến hành phân tích chuyên sâu rồi chỉ ra những lỗi sai người dùng mắc phải. Đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: phát âm (Pronunciation), ngữ điệu (Intonation), độ trôi chảy (Fluency), ngữ pháp (Grammar), vốn từ (Vocabulary).

khóa học tiếng anh elsa speech analyzer

Chưa dừng lại ở đó, hệ thống còn có chỉ dẫn chi tiết để người dùng tự khắc phục lỗi sai của mình. Mà không cần nhờ đến gia sư hay bất kỳ chuyên gia nào. Theo thống kê, khả năng chấm điểm của ELSA Speech Analyzer có độ chính xác lên đến 98%.

Chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng

Sợ nói sai ngữ pháp, sợ thiếu vốn từ, sợ dùng sai từ,… là một số những “nỗi niềm” khiến hội người đi làm luôn ám ảnh với việc giao tiếp bằng tiếng Anh. 

Khi học với ELSA Speech Analyzer, hệ thống sẽ dựa vào ngữ cảnh bài nói để nhận diện những lỗi sai ngữ pháp có trong bài. Từ đó đưa ra hướng dẫn chỉnh sửa kèm lời giải thích dễ hiểu ở mỗi cấu trúc ngữ pháp được sửa sai. 

khóa học tiếng anh elsa speech analyzer

Ngoài ra, nhằm giúp học viên nâng cao khả năng sử dụng vốn từ của mình, ELSA Speech Analyzer còn gợi ý các từ vựng C1 & C2 (tương đương 6.5 IELTS trở lên) mà người dùng có thể thay thế trong bài. Qua đó, bạn sẽ biết thêm nhiều từ vựng mới. Cũng như dễ dàng áp dụng được nó trong các bài nói sau. 

Dự đoán điểm thi IELTS Speaking

Đối với những bạn có nhu cầu luyện thi IELTS Speaking, việc thi thử và được chấm điểm IELTS Speaking đôi khi là một vấn đề khó khăn. Bởi hầu hết các chương trình luyện thi có chấm điểm IELTS ngoài thị trường hiện nay có giá thành vô cùng đắt đỏ. Có thể lên đến vài chục, thậm chí vài trăm triệu đồng tùy chương trình/khóa học. 
Khi học với ELSA Speech Analyzer, học viên sẽ được dự đoán điểm thi IELTS Speaking đối với mọi bài ghi âm trên hệ thống. Hơn thế nữa, hệ thống còn dự đoán cả điểm thi TOEIC, TOEFL, PTE, CEFR. Đây là 5 chứng chỉ tiếng Anh lớn nhất thế giới hiện nay.

giao diện dự đoán điểm thi ielts speaking

Kết quả chấm thi có độ chính xác tương đối cao. Do đó, học viên có thể tận dụng tính năng này để theo dõi sự tiến bộ của mình theo thời gian một cách dễ dàng.

Đọc thêm: Làm thế nào để đạt IELTS Speaking band 6.0? Chi tiết lộ trình tự học IELTS Speaking

Học tự do, không bó buộc theo giáo trình

Ngoài học phí đắt đỏ, chương trình học gò bó, không đáp ứng nhu cầu là những lý do khiến người đi làm ngại tìm đến các trung tâm Anh ngữ. Hoạt động hoàn toàn trên nền tảng web, ELSA Speech Analyzer cho phép học viên học ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào mà học viên rảnh. 

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm có giao diện trực quang trên laptop

Chưa dừng lại ở đó, khi tham gia học khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm của ELSA Speech Analyzer, học viên sẽ được thiết kế lộ trình học riêng. Lộ trình này nhằm khắc phục những điểm yếu chưa hoàn thiện, đồng thời phục vụ đúng nhu cầu học của bạn. 

ELSA Speech Analyzer chỉ phân tích và chấm điểm dựa trên từng bài nói. Không xét đến bối cảnh hay chủ đề. Do đó, bạn hoàn toàn có thể học nói mọi chủ đề mà bạn yêu thích. Và ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng của mình dựa trên bài nói đó.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Đăng ký khóa học tiếng Anh cho người đi làm ELSA Speech Analyzer như thế nào?

Nếu đang quan tâm đến khóa học nhưng chưa biết cách đăng ký, bạn có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây: 

Bước 1: Truy cập https://speechanalyzer.elsaspeak.com/ 

đăng ký elsa sa đơn giản nhất

Bước 2: Chọn Create an account for FREE

địa chỉ đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

Bước 3: Khi hộp thoại Welcome hiện ra, chọn I do, let’s sign in nếu bạn đã có tài khoản ELSA từ trước. 

truy cập phần mềm học giao tiếp tiếng Anh

Nếu chưa tạo tài khoản ELSA, hãy chọn No, let’s create an account và làm theo các bước dưới đây

Bước 4: Điền Họ và tên, email và mật khẩu vào ô trống. Và bấm Create an account để tạo tài khoản.

học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho người đi làm

Bước 5: Khi đã tạo xong tài khoản, bạn sẽ được dẫn đến giao diện chào đón của ELSA Speech Analyzer. 

giao diện chào đón của ELSA Speech Analyzer

Tại đây, bạn chọn Get Started để bắt đầu thực hiện bài kiểm tra đầu vào.

Bước 6: Chọn câu trả lời mô tả chính xác trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn nhất. 

trả lời mô tả chính xác trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Bước 7: Chọn câu trả lời đúng với nhu cầu học tiếng Anh hiện tại của bạn nhất. 

trả lời mô tả chính xác trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Bước 8: Chọn ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Nếu không tìm thấy trong các câu trả lời trên, bạn có thể gõ tên tiếng mẹ đẻ của mình vào ô tìm kiếm. 

trả lời mô tả chính xác trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn

Bước 9: Chọn Continue để bắt đầu bài kiểm tra đầu vào

Truy cập khóa học elsa sa

Bước 10: Hoàn thành bài kiểm tra đầu vào để hệ thống xác định những điểm bạn cần cải thiện. 

Hoàn thành bài kiểm tra đầu vào

Bước 11: Bắt đầu hành trình luyện nói tiếng Anh lưu loát cùng ELSA Speech Analyzer ngay thôi nào!

Hướng dẫn đăng ký ELSA SA nhanh chóng

(*) Với mỗi tài khoản mới đăng ký, bạn sẽ được tặng gói dùng thử miễn phí với thời lượng 30 phút (chỉ tính trên tổng thời lượng ghi âm). 

Tổng kết

Ở bài viết này, ELSA đã giới thiệu đến bạn khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả nhất – khóa học ELSA Speech Analyzer. Hy vọng những thông tin được cung cấp ở trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về khóa học này. 

Nếu quan tâm về khóa học, bạn có thể mua ngay gói học trọn đời với mức giá ưu đãi TẠI ĐÂY.

Bên cạnh nội dung chất lượng, một chủ đề hay cũng quyết định sự thành công của bài thuyết trình của bạn. Dưới đây là 5 chủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị mà người đi làm không nên bỏ qua. 

Tổng hợp chủ đề thuyết trình Tiếng Anh phổ biến cho người đi làm

Chủ đề thuyết trình tiếng Anh về đề án kinh doanh

Chủ đề thuyết trình tiếng Anh về đề án kinh doanh thường được chọn khi công ty muốn kêu gọi vốn từ các quỹ đầu tư. Đối tượng chính của bài thuyết trình này là nhà đầu tư và các bên liên quan. 

chủ đề thuyết trình tiếng anh

Có thể nói, đây là một chủ đề thuyết trình thường thấy trong những cuộc họp quan trọng. Do đó, khi thuyết trình về đề tài này, bạn nên đảm bảo thực hiện các điều sau:

>> Xem thêm:

Thuyết trình báo cáo tiến độ dự án cuối tháng

Báo cáo về tiến độ dự án là điều mọi nhà quản lý dự án thường làm vào hàng tháng/quý. Nếu công ty thường tổ chức họp định kỳ vào mỗi cuối tháng, bạn có thể chọn đề tài này để làm bài thuyết trình nội bộ.

chủ đề thuyết trình tiếng anh
Businesswoman giving presentation to colleagues in conference meeting

Việc này sẽ giúp các thành viên trong team nắm được tình hình công việc hiện tại. Và nếu công việc có tiến triển tốt, bài thuyết trình này cũng sẽ trở thành một nguồn động lực to lớn. Để thúc đẩy các thành viên làm việc năng nổ hơn.

Thuyết trình training nhân viên nội bộ

Chủ đề thuyết trình tiếng Anh để training cho nhân viên nội bộ là một chủ đề hay. Từ chủ đề này, bạn có thể dễ dàng biến tấu nội dung theo nhiều cách khác nhau. Do tính chất của việc training không bị gò bó bởi số liệu, thống kê như các chủ đề trên. 

chủ đề thuyết trình tiếng anh

Tuy nhiên, để bài thuyết trình của bạn có tính chất xây dựng, đào tạo nhân viên, dưới đây là một số các mẹo mà chúng tôi gợi ý:

Thuyết trình về việc tổng kết kết quả hoạt động doanh nghiệp cuối năm và mục tiêu năm tới

Tương tự như chủ đề thuyết trình tiếng Anh để báo cáo tiến độ dự án cuối tháng. Thuyết trình tổng kết kết quả hoạt động cuối năm sẽ là một chủ đề thuyết trình đáng nhớ cho đội nhóm của bạn. 

chủ đề thuyết trình tiếng anh

Để bài thuyết trình thêm ý nghĩa, hãy tham khảo những lời khuyên dưới đây: 

Luyện thuyết trình tiếng Anh hiệu quả cùng ELSA Speech Analyzer

Việc thuyết trình tiếng Anh trong công việc chỉ hiệu quả khi cả người nghe và người nói hiểu và truyền đạt thông tin rõ ràng. 

Để tránh phát âm sai cách làm ảnh hưởng đến hiệu suất công việc chung. Cũng như để có được tự tin tuyệt đối khi thuyết trình, chúng tôi khuyến khích bạn nên luyện thuyết trình tiếng Anh cùng ELSA Speech Analyzer từ trước. 

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

luyện thuyết trình cùng elsa speech analyzer

ELSA Speech Analyzer là công cụ luyện nói tiếng Anh toàn diện cho người đi làm. Được vận hành bằng công nghệ Trí tuệ nhân tạo, ELSA Speech Analyzer có khả năng phân tích, chấm điểm và sửa lỗi phát âm. Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn sửa sai ngữ pháp và gợi ý từ vựng nâng cao khi nói. Qua đó, giúp bạn cải thiện tiếng Anh giao tiếp vượt bậc chỉ trong thời gian ngắn. 

Những lưu ý quan trọng khi thuyết trình bằng tiếng Anh

Để việc thuyết trình tiếng Anh diễn ra suôn sẻ, dưới đây là một số lời khuyên hữu ích có thể giúp bạn đọc “ghi điểm” ngay trong lần đầu thuyết trình: 

Có sự chuẩn bị kỹ càng

Bí quyết “vàng” để luôn tự tin biểu đạt trước đám đông đó là: luôn chuẩn bị thật kỹ trước khi thuyết trình. Khi đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, bài thuyết trình của bạn sẽ dễ thành công hơn. Ngoài ra, bạn cũng sẽ nhận biết được nội dung của mình còn vấn đề gì cần khắc phục. Và nhanh chóng chỉnh sửa lại trước khi trình bày trước đám đông. 

luyện thuyết trình cùng elsa speech analyzer

Khi đó, sự tự tin khi bạn thuyết trình sẽ đến từ việc bạn đã đầu tư nhiều thời gian cho màn trình bày của mình. Bạn cũng sẽ dễ dàng kiểm soát được nếu có sự cố xảy ra hơn.

Sử dụng các mẫu câu và cụm từ đơn giản

Mục tiêu của việc thuyết trình là để nhiều người hiểu được thông điệp mà mình muốn truyền tải nhất. Tuy nhiên, nhiều người thường nhìn nhận việc thuyết trình tiếng Anh giống như một sự kiện trọng đại. Từ đó trình bày một cách quá trang nghiêm, khô khan, không mang lại hứng thú cho người nghe. 

luyện thuyết trình cùng elsa speech analyzer

Bạn có thể tránh được sai lầm trên bằng cách dùng các mẫu câu và cụm từ đơn giản hơn. Nếu đối tượng của bạn không phải là người làm cùng ngành, bạn cũng nên giải thích các thuật ngữ chuyên môn theo cách đơn giản nhất có thể. 

Thường xuyên tương tác với người nghe

Một ca sĩ chuyên nghiệp không chỉ thu hút người nghe bằng giọng hát. Mà còn “gây thương nhớ” bằng vũ đạo điêu luyện, phục trang và sân khấu đẹp mắt.

Với vai trò là một diễn giả, bạn không nên chỉ đứng yên một chỗ và tập trung nói mãi. Thay vào đó, bạn nên phối hợp thêm một số cử chỉ nhất định. Để giao tiếp với người nghe thông qua ngôn ngữ hình thể. 

sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong thuyết trình

Những cử chỉ đó có thể là ánh mắt tự tin khi nói về thành tựu của team mình. Các cử chỉ tay để minh họa thêm cho nội dung,… Tuy nhiên, quá nhiều ngôn ngữ cơ thể cũng dễ khiến khán giả bị rối trí. Dẫn đến mất tập trung khỏi nội dung chính. 

Tập luyện thành thục

Cuối cùng, như đã nói ở trên, bạn nên chuẩn bị thật kỹ cho phần trình bày của mình. Để trở nên tự tin hơn khi thuyết trình. Chỉ có như vậy, bạn mới thuyết phục được người nghe phản ứng theo mong muốn của mình. 

Tổng kết

Trên đây là 5 chủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị. Cùng với các mẹo thuyết trình hiệu quả mà người đi làm nên tham khảo. Bạn có thể luyện thuyết trình bằng công cụ ELSA Speech Analyzer để rèn dũa thêm kỹ năng phát âm, ngữ điệu sao cho hay và tự nhiên nhất. 

Hiện ELSA Speech Analyzer đang có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn hàng tháng, mua ngay TẠI ĐÂY